Với những người yêu thích xứ sở kim chi chắc hẳn ai cũng muốn tìm hiểu kỹ về quốc gia này. Vậy bạn đã biết chính xác dân số Hàn Quốc hiện tại là bao nhiêu? Sự phân bố dân số tại Hàn có gì đặc biệt?. Tất cả những câu hỏi này sẽ được trả lời ngay sau đây, mời đón xem nhé!.
1. Dân số Hàn Quốc hiện tại là bao nhiêu?
- Dân số hiện tại là 51.303.945 người vào ngày 18/06/2021 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Hàn hiện chiếm hơn 0.65% dân số thế giới
- Hàn Quốc đang đứng thứ 28 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Hàn là 528 người/km2, tổng diện tích đất 97.235 km2
- Có khoảng 81.41% dân số sống ở thành thị (41.740.293 người vào năm 2019)
- Độ tuổi trung bình ở Hàn Quốc là 44.3 tuổi.
Nguồn số liệu: Danso.org
2. Ước tính về dân số Hàn Quốc
Trong năm 2021, dân số của Hàn dự kiến sẽ tăng 36.001 người và đạt 51.317.646 người vào đầu năm 2022. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 27.418 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 8.583 người. Điều đó có nghĩa số người chuyển đến Hàn Quốc để định cư chiếm ưu thế so với người rời khỏi đất nước để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính, tỉ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Hàn Quốc vào năm 2021 sẽ như sau:
- 987 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 912 người chết trung bình mỗi ngày
- 24 người di cư trung bình mỗi ngày.
Dân số Hàn sẽ tăng trung bình 99 người mỗi ngày trong năm 2021.
2.1. Bảng dân số Hàn Quốc 1955 – 2020
Năm | Dân số | Mật độ | Hạng thế giới |
2020 | 51.269.185 | 527 | 28 |
2019 | 51.225.308 | 527 | 28 |
2018 | 51.171.706 | 526 | 28 |
2017 | 51.096.415 | 526 | 27 |
2016 | 50.983.457 | 524 | 27 |
2015 | 50.823.093 | 523 | 27 |
2010 | 49.545.636 | 510 | 26 |
2005 | 48.701.073 | 501 | 25 |
2000 | 47.379.241 | 487 | 24 |
1995 | 45.292.522 | 466 | 24 |
1990 | 42.918.419 | 441 | 24 |
1985 | 40.804.402 | 420 | 23 |
1980 | 38.045.607 | 391 | 23 |
1975 | 35.378.661 | 364 | 23 |
1970 | 32.195.681 | 331 | 24 |
1965 | 28.895.558 | 297 | 24 |
1960 | 25.329.515 | 261 | 24 |
1955 | 21.514.570 | 221 | 24 |
2.2. Bảng dự báo dân số Hàn Quốc 2020 – 2050
Năm | Dân số | Mật độ | Hạng thế giới |
2020 | 51.269.185 | 527 | 28 |
2025 | 51.339.377 | 528 | 29 |
2030 | 51.152.046 | 526 | 31 |
2035 | 50.685.006 | 521 | 34 |
2040 | 49.783.734 | 512 | 37 |
2045 | 48.479.724 | 499 | 38 |
2050 | 46.829.925 | 482 | 43 |
Nguồn số liệu: Danso.org
3. Nhân khẩu tại Hàn Quốc
Tính đến 31/12/2020 dân số Hàn ước tính 51.287.331 người, tăng 43.862 người so với dân số 51.247.432 người năm trước. Năm 2020 tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 44.108 người. Vì tình trạng di cư dân số giảm -246 người. Tỉ lệ giới tính trong tổng dân số 1.002 (1.002 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỉ lệ giới tình toàn cầu. Tỉ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2020 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là số liệu chính về dân số Hàn trong năm 2020.
- 366.643 trẻ được sinh ra
- 322.535 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 44.108 người
- Di cư: -246 người
- 25.669.284 nam giới tính đến ngày 31/12/2020
- 25.618.047 nữ giới tính đến ngày 31/12/2020.
Nguồn số liệu: Danso.org
4. Dân số Hàn Quốc theo vùng
4.1. Thống kê dân số theo vùng tại Hàn Quốc (tính đến năm 2019):
Vùng | Dân số |
Toàn quốc | 51.829.023 |
Seoul | 9.668.465 |
Busan | 3.391.946 |
Daegu | 2.418.346 |
Incheon | 2.943.828 |
Gwangju | 1.450.062 |
Daejeon | 1.443.882 |
Ulsan | 1.136.017 |
Sejong | 335.831 |
Gyeonggi | 13.427.014 |
Gangwondo | 1.542.840 |
Chungcheongbukdo | 1.600.837 |
Chungcheongnamdo | 2.121.029 |
Jeollabukdo | 1.804.104 |
Jeollanamdo | 1.851.549 |
Gyeongsangbukdo | 2.639.422 |
Gyeongsangnamdo | 3.340.216 |
Jejudo | 674.635 |
Nguồn số liệu: KOSIS
4.2. Hơn 50% dân số Hàn Quốc sống ở vùng thủ đô
Theo The Korea Times dẫn số liệu từ cơ quan thông tin thống kê Hàn Quốc (ngày 01/07) cho thấy số dân vùng thủ đô Seoul đang ở mức đông nhất, lần đầu tiên chiếm hơn 50% dân số cả nước. Hầu hết người dân Hàn đều muốn đến sống tại thành phố lớn để dễ dàng tìm kiếm công việc, các bạn trẻ khi đi du học Hàn Quốc cũng đều lựa chọn trường tại thành phố lớn bởi chất lượng giảng dạy cũng như cơ sở vật chất tốt hơn so với vùng khác. Ngoài ra, khi sinh sống tại thành phố lớn thì bạn sẽ dễ tìm được công việc làm thêm để trang trải chi phí sinh hoạt cho bản thân.
Cụ thể, thủ đô gồm Seoul, Incheon, Gyeonggi đang ngày càng quá tải. Theo số liệu mới nhất dân số vào năm 2019 tại Seoul 9.668.465 người, Gyeonggi 13.427.014 người, Incheon 2.943.828 người. Đã có nhiều tổ chức dân sự kêu gọi chính phủ giải quyết tình trạng quá tải vì vùng thủ đô chiếm 11.8% diện tích cả nước. Cùng với tình trạng tập trung tại vùng thủ đô đang giảm và già hóa.
5. Dân số ảnh hưởng gì đến đất nước Hàn Quốc
Chuyên gia Hàn Quốc nhận định rằng trong năm 2020 là năm đầu tiên trong lịch sử tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Hàn Quốc tại mức âm giữa bối cảnh dân số Hàn Quốc cũng đã giảm tự nhiên trong bảy tháng liên tiếp. Theo cục thống kê Hàn Quốc số trẻ sinh ra trên toàn Hàn Quốc trong 05/2020 là 23.000, giảm 2.359 so với cùng kỳ năm trước. Trong khi số tử vong trong 05/2020 ở nước này là 24.353 người, giảm 397 người so với cùng kỳ năm ngoái.
Một quốc gia muốn phát triển mạnh mẽ thì dân số là điều cốt lõi để phát triển đất nước. Việc dân số tăng trưởng âm cũng đã dự báo tương lai gần của Hàn sẽ đối mặt với tình hình thiếu hụt nguồn lao động ở trong đất nước. Đây cũng chính là vấn đề đã làm cho chính phủ đất nước Hàn Quốc đau đầu trong thời gian qua.
Trên đây là thông tin chính liên quan đến dân số Hàn Quốc mới nhất và một số điều “thú vị” về dân số nước này. Hi vọng thông qua những tổng hợp này đã đem đến chia sẻ hữu ích nhất cho bạn đọc.