Trường Đại học Sogang: Sogang University – 서강대학교

Thông tin trường
Các ngành học

Đại học Sogang là nơi đào tạo ra sinh viên ưu tú, hội tụ đầy đủ những chân lí cao đẹp hay tố chất để trở thành người lãnh đạo hoàn hảo. Một số cựu sinh viên nổi bật phải nói đến cựu tổng thống Park Geum Hye, cựu thủ tướng Nam Duck Woo, diễn viên Jo Hee Bong, Nam Ji Hyun, Yoo Byung Jae… Vậy hãy cùng tìm hiểu một số thông tin chính liên quan đến ngôi trường Đại học này nhé!.

Đại học Sogang là nơi đào tạo ra sinh viên ưu tú
Đại học Sogang là nơi đào tạo ra sinh viên ưu tú

1. Thông tin chi tiết Đại học Sogang

  • Tên tiếng Anh: Sogang University
  • Tên tiếng Hàn: 서강대학교
  • Địa chỉ: 35 Baekbeom-ro, Mapo-gu, Seoul 04107, Korea
  • Năm thành lập: 1960
  • Loại hình: Tư thục
  • Số lượng: 13.000 sinh viên
  • Trang chủ: http://wwwe.sogang.ac.kr/
  • Facebook: https://www.facebook.com/soganguniversity
  • Điện thoại: +82-2-705-8114

2. Một số điểm nổi bật trường Đại học Sogang

Đại học Sogang là vị trí thuận lợi cùng hệ thống phương tiện giao thông công cộng hiện đại tiện lợi như tàu điện ngầm, xe buýt… Giúp cho các bạn di chuyển dễ dàng trong quá trình đi học.

  • Năm 2020 thuộc top 1 các trường Đại học visa thẳng Hàn Quốc
  • Nằm trong top 10 ngôi trường Đại học tốt nhất Hàn Quốc
  • Năm 2008 trường Đại học nằm số 1 tại Hàn Quốc theo JoongAng IIbo.
  • Năm 2009 trường xếp thứ 2 theo đánh giá về danh tiếng năng lực của các cựu sinh viên do từ Chosunllbo. Một số sinh viên nổi bật như cựu tổng thống Park Geun-hye, cựu bộ trưởng bộ quốc phòng Kim Tae Young, giám đốc Huyndai Motor Jung Jin Haeng, đạo diễn nổi tiếng Lee Kwang Hoon…
  • Năm 2012 trường được Bộ Giáo dục Hàn Quốc công nhận về chất lượng giáo dục đạt chuẩn Quốc tế.
  • Trường có nhiều chính sách học bổng dành cho sinh viên quốc tế
  • Năm 2008 trường xếp thứ 57 trong các trường Đại học tốt nhất Châu Á theo QS Rankings.
  • Trường có các chương trình đào tạo song ngữ Hàn – Anh.
  • Trường có nhiều câu lạc bộ, tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa giúp sinh viên phát triển thể chất lẫn trí tuệ.

Sogang đạt được nhiều giải thưởng
Sogang đạt được nhiều giải thưởng

3. Chương trình đào tạo tại Đại học Sogang

3.1. Chương trình đào tạo tiếng Hàn 

Khóa học KGP200 (20h/tuần, tổng 200 giờ) KGP150 (15h/tuần, tổng 150 giờ) KAP200 (20h/tuần, tổng 200 giờ) Korean Immersion Program (30h/tuần, tổng 138 giờ)
Thời lượng 10 tuần 5 tuần
Thời gian 09:00 – 13:00 (Thứ 2 – Thứ 6) 13:30 – 16:30 (Thứ 2 – Thứ 6) 13:30 – 17:30 (Thứ 2 – Thứ 6) 09:00 – 13:00

14:00 – 16:00

(Thứ 2 – Thứ 6)

Cấp độ 1 – 7 1 – 3 1 – 6 1 – 5
Sĩ số lớp 12 – 16 12 – 16
Mở lớp
  • Kỳ xuân (tháng 3 – tháng 5)
  • Kỳ hè (tháng 6 – tháng 8)
  • Kỳ đông (tháng 12 – tháng 2)
Tháng 6 – tháng 7

3.2. Chương trình đào tạo cho hệ Đại học

Khoa Chuyên ngành
Nhân văn và văn hóa Quốc tế
  • Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
  • Lịch sử
  • Triết học
  • Nghiên cứu tôn giáo
  • Ngôn ngữ và văn hóa Châu Âu
  • Văn hóa Trung Quốc
  • Xã hội học
  • Khoa học chính trị
  • Tâm lý học.
Kinh tế
  • Kinh tế
Kinh doanh
  • Quản trị kinh doanh
Truyền thông, nghệ thuật và khoa học
  • Báo chí và truyền thông chiến lược
  • Truyền thông & Giải trí
  • Nghệ thuật & Công nghệ
  • Nghiên cứu Hàn Quốc toàn cầu (Giảng dạy bằng tiếng Anh)
Khoa học tự nhiên
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Khoa học đời sống
Kỹ thuật
  • Kỹ thuật điện tử
  • Khoa học và kỹ thuật máy tính
  • Kỹ thuật hóa học & sinh học phân tử
  • Cơ khí
Chương trình liên ngành
  • Văn hóa giáo dục
  • Lãnh đạo công chúng
  • Nghiên cứu về giới
  • PEP (Khoa học chính trị, Kinh tế, Triết học)
  • Truyền thông thể thao
  • Công nghệ sinh học tích hợp
  • Phần mềm hội tụ
  • Phần mềm hội tụ nội dung nhân văn
  • Phát triển Hàn Quốc và Phát triển hợp tác Quốc tế (KIC)
  • Nghiên cứu Đông Á (EAS)
  • Văn hóa Nhật Bản.

3.3. Chương trình đào tạo sau Đại học

Chương trình đào tạo Chuyên ngành
Chương trình đào tạo sau Đại học
  • Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ và văn học Anh
  • Ngôn ngữ và văn học Đức
  • Ngôn ngữ và văn học Pháp
  • Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Trung Quốc
  • Lịch sử
  • Triết học
  • Nghiên cứu tôn giáo
  • Xã hội học
  • Tâm lý học
  • Truyền thông đại chúng
  • Khoa học chính trị
  • Luật
  • Kinh tế
  • Quản trị kinh doanh
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Khoa học đời sống
  • Kỹ thuật điện tử
  • Kỹ thuật hóa học và sinh học phân tử
  • Khoa học và kỹ thuật máy tính
  • Cơ khí
  • Nghệ thuật & Công nghệ
  • Truyền thông khoa học
  • Nghiên cứu về giới
  • Nghiên cứu Đông Nam Á
  • Kỹ thuật y sinh
  • Quản lý công nghệ
  • Nghiên cứu Hàn Quốc toàn cầu
Chương trình đào tạo sau Đại học chuyên môn
  • Nghiên cứu Quốc tế
  • Kinh doanh
  • Truyền thông
  • Thần học
  • Luật
  • Quản lý công nghệ (bộ Giao thông vận tải)
Chương trình đào tạo sau đặc biệt
  • Chính sách công
  • Giáo dục
  • Kinh tế
  • Truyền thông đại chúng
  • Thông tin bằng công nghệ
Trường có nhiều chương trình đào tạo
Trường có nhiều chương trình đào tạo

4. Chi phí tại Đại học Sogang

4.1. Chi phí đào tạo hệ tiếng Hàn

Khóa học Phí đăng ký Học phí
KGP200 (20h/tuần, tổng 200 giờ) 60.000 won 1.770.000 won
KGP150 (15h/tuần, tổng 150 giờ) 60.000 won 1.470.000 won
KAP200 (20h/tuần, tổng 200 giờ) 60.000 won 1.770.000 won
Korean Immersion Program (30h/tuần, tổng 138 giờ) 80.000 won 2.150.000 won

4.2. Chi phí đào tạo hệ Đại học 

Khoa Phí nhập học Học phí/kỳ
Nhân văn, Khoa học xã hội, Truyền thông, Kinh tế, Chuyên ngành kinh doanh 969.000 won 3.607.000 won
Khoa học tự nhiên 969.000 won 4.218.000 won
Kỹ thuật 969.000 won 4.713.000 won
Nghiên cứu Hàn Quốc toàn cầu 969.000 won 3.831.000 won
Nghệ thuật & Công nghệ 969.000 won 4.434.000 won

4.3. Chi phí đào tạo sau Đại học

Khoa  Phí nhập học Học phí/kỳ
Nhân văn, Khoa học xã hội, kinh tế 1.009.000 won 4.635.000 won
Khoa học tự nhiên 1.009.000 won 5.434.000 won
Kỹ thuật 1.009.000 won 6.063.000 won

5. Học bổng tại Đại học Sogang

Đối tượng Loại Điều kiện xét tuyển Chế độ Điều kiện duy trì
Tân sinh viên và sinh viên chuyển tiếp Đầu vào I Cao nhất (GPA ≥ 9.0/10) IELTS 6.5/Topik 4 100% học phí cho 8 học kỳ + phí đăng ký nhập học Hoàn thành trên 12 tín chỉ học kỳ trước, GPA >= 2.8 – 3.0/4.3
Đầu vào II Top 10% (GPA ≥ 8.5/10) IELTS 6.0/Topik 4 50% học phí + phí đăng ký nhập học Hoàn thành trên 12 tín chỉ học kỳ trước, GPA >= 2.8 – 3.0/4.3
Đầu vào III Top 50% (GPA ≥ 8.0/10) 25% học phí + phí đăng ký nhập học Hoàn thành trên 12 tín chỉ học kỳ trước, GPA >= 2.8 – 3.0/4.3
Đầu vào IV Topik 4 hoặc KAP200/KGP200 của Sogang Miễn phí phí đăng ký nhập học Hoàn thành trên 12 tín chỉ học kỳ trước, GPA >= 2.8 – 3.0/4.3
Sinh viên đang theo học Học bổng toàn cầu I Sinh viên đang học có điều kiện kinh tế khó khăn hoặc có tiềm năng phát triển 100%, 77%, 33%, 16% học phí Hoàn thành trên 12 tín chỉ học kỳ trước, điểm trung bình trên 2.0
Học bổng toàn cầu II Sinh viên đang học có thành tích học tập xuất sắc 100%, 77%, 33%, 16% học phí Hoàn thành trên 12 tín chỉ học kỳ trước, điểm trung bình trên 2.5

6. Cơ sở vật chất và chi phí kí túc xá Đại học Sogang

Kí túc xá nằm trong khuôn viên trường, ngay cạnh cổng sau cùng sức chứa lên đến 900 sinh viên loại phòng là phòng đôi. Tiên nghi bao gồm giường ngủ, bàn, ghế, tủ giày, tủ quần áo, mạng internet, phòng tắm, nhà vệ sinh, điện thoại. Mỗi tầng có bàn đợi, máy lọc nước, tủ lạnh, nhà nguyện, máy giặt, lò vi sóng, bóng bàn…

Cơ sở vật chất hiện đại
Cơ sở vật chất hiện đại
Mỗi học kỳ Một học kỳ + kỳ nghỉ
Phòng đôi 1.515.000 won 2.266.000 won
Tiền cọc 100.000 won 100.000 won
Bữa ăn (không bắt buộc) 640.500 won 962.600 won
Tổng cộng 2.255.000 won 3.328.500 won

Trên đây là những thông tin chính liên quan đến Đại học Sogang mà hanquochchotoinhe.com tổng hợp. Ngoài ra các bạn có thể tra cứu các trường đại học tại Hàn Quốc ở danh mục Du học Hàn Quốc để tìm kiếm các trường theo ý muốn. Hi vọng sẽ hữu ích giúp bạn lựa chọn được một ngôi trường phù hợp cho chuyến du học Hàn Quốc sắp tới.

Tổng hợp bởi: team hanquocchotoinhe

HANQUOCCHOTOINHE.COM

KÊNH THÔNG TIN DU HỌC, DU LỊCH, XKLĐ HÀN QUỐC HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

Liên hệ: ducquyads@gmail.com

Website: http://hanquocchotoinhe.com/

Tham gia hỏi đáp trên group facebook: Hàn Quốc chờ tôi nhé

Fanpage: Hàn Quốc chờ tôi nhé