Thông tin trường
Các ngành học
1. Giới thiệu về Trường Cao học Khoa học và Chính sách Ung thư
Cao học Khoa học và Chính sách Ung thư là trường nghiên cứu và đào tạo cấp quốc gia về bệnh ung thư và các chính sách liên quan. Trường được thành lập vào năm 2013 và toạ lạc tại Gyeonggi, cách Seoul 30p đi tàu nhanh.
Trường được thành lập nhằm nghiên cứu chuyên sâu về triệu chứng và diễn biến ung thư trong khu vực, góp phần làm giảm gánh nặng phát hiện và chữa trị ung thư tại Châu Á.
- Cung cấp cho các nhà lãnh đạo tương lai trình độ học vấn cao nhất trong các lĩnh vực liên quan đến ung thư, bao gồm các nhà nghiên cứu, hoạch định chính sách và chuyên gia y tế
- Đào tạo các nhà lãnh đạo tương lai trong các lĩnh vực liên quan đến ung thư để giúp họ nảy sinh ý tưởng và nâng cao nền tảng trí tuệ hiện có về chính sách và khoa học ung thư
- Thúc đẩy những khám phá mới nhằm cải thiện sức khỏe cho người dân ở nước sở tại và tất cả các quốc gia
- Xây dựng một nền tảng trên toàn thế giới để khuyến khích trao đổi học thuật trong lĩnh vực ung thư
- Tên tiếng Anh: Graduate School of Center for Cancer Science and Policy
- Tên tiếng Hàn: 국립 암 과학 및 정책 센터
- Năm thành lập: 2013
- Loại hình: Công lập
- Địa chỉ: 323 IIsan-ro, IIsandong, Goyang-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc
- Website: https://ncc-gcsp.ac.kr/
2. Điều kiện nhập học và học phí
- Chi phí du học Hàn Quốc: 4,500,000 KRW/kỳ (90,000,000 VNĐ)
- Tốt nghiệp Đại học (hệ Thạc si) hoặc Thạc sĩ (Tiến sĩ)
- Khả năng tiếng: TOEFL PBT 550, CBT 210, iBT 80, TÉP 550, New TEPS 297, IELTS 5.5
3. Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo của Trường cao học Khoa học và Chính sách Ung thư – NCC-GCSP được triển khai theo kế hoạch như sau:
- Cốt lõi / Tự chọn (Cơ bản)
- Tự chọn (Nâng cao)
- Nghiên cứu độc lập (IS)
- IS (Nâng cao) Luận văn
- Luận văn
Giai đoạn 1: Nguyên nhân và Phòng ngừa ung thư | Giai đoạn 2: Khoa học Dấu ấn Sinh học Ung thư | Giai đoạn 3: Khoa học điều trị ung thư | Giai đoạn 4: Lập kế hoạch, Thực hiện và Đánh giá Kiểm soát Ung thư | Giai đoạn 5: Khoa học dữ liệu sức khỏe | Giai đoạn 6: Điều dưỡng ung thư | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cốt lõi | Kiến thức kỷ luật về bệnh sinh ung thư, các yếu tố nguy cơ và đặc điểm | |||||||
Tự chọn | Kiểm soát ung thư & sức khỏe dân số | Thạc sĩ | Đặc điểm dịch tễ học bệnh ung thư và phương pháp nghiên cứu | Đặc điểm dịch tễ học bệnh ung thư và phương pháp nghiên cứu | Đặc điểm dịch tễ học bệnh ung thư và phương pháp nghiên cứu | Đặc điểm dịch tễ học ung thư và kiến thức cơ bản về kiểm soát ung thư | Đặc điểm dịch tễ học của bệnh ung thư và phân tích thống kê dữ liệu sức khỏe | Phát triển kiến thức về điều trị ung thư, điều dưỡng và vai trò của y tá chuyên nghiệp và tăng cường năng lực nghiên cứu. |
Tiến sĩ | – Dịch tễ học phân tử và di truyền ung thư
– Các yếu tố nguy cơ và phòng chống ung thư |
Xử lý và sử dụng dữ liệu sức khỏe | Xử lý và sử dụng dữ liệu sức khỏe | Lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá kiểm soát ung thư | Xử lý và sử dụng dữ liệu sức khỏe | |||
Khoa học y sinh ung thư | Thạc sĩ | Hiểu cơ chế phân tử của chất sinh ung thư | Hiểu biết về nghiên cứu ung thư mới nhất và chất sinh ung thư | Quản lý kiến thức lâm sàng để nghiên cứu ung thư thể dịch | Hiểu cơ chế phân tử của chất sinh ung thư | Quản lý kiến thức lâm sàng để nghiên cứu ung thư thể dịch | ||
Tiến sĩ | Kiến thức cơ bản về dấu ấn sinh học ung thư | Các thử nghiệm lâm sàng dựa trên gen di truyền cho y học chính xác | Nâng cao năng lực nghiên cứu ung thư chuyển dịch từ gen sang y học chính xác | Kiến thức cơ bản về dấu ấn sinh học ung thư | Các thử nghiệm lâm sàng dựa trên gen di truyền cho y học chính xác | |||
Nghiên cứu độc lập | Thạc sĩ | – Đánh giá nguy cơ ung thư
– Can thiệp phòng chống ung thư |
Nghiên cứu lâm sàng để phát hiện và xác định các dấu hiệu sinh học ung thư | Đào tạo thực hành cho sự phát triển của sinh học khối u | Thực hành chương trình kiểm soát ung thư quốc gia | Bài tập thực hành cho phân tích thống kê sử dụng dữ liệu sức khỏe | Các phương pháp nghiên cứu khác nhau để điều dưỡng ung thư, phân tích lâm sàng và dữ liệu. | |
Tiến sĩ | Nghiên cứu can thiệp phòng chống ung thư toàn diện | Khám phá các dấu ấn sinh học ung thư để phát triển y học chính xác | Nghiên cứu định hướng thực địa để phát triển thuốc điều trị ung thư | Phát triển các chiến lược kiểm soát ung thư và nghiên cứu để đánh giá hiệu quả hoạt động | – Ứng dụng của phương pháp thống kê
– Nghiên cứu hệ thống quản lý dữ liệu lớn |
|||
Trọng tâm của Nghiên cứu | Các can thiệp dựa trên bằng chứng để ngăn ngừa ung thư | Chẩn đoán ung thư và khám phá dấu ấn sinh học | Phát triển thuốc điều trị ung thư | Chương trình kiểm soát ung thư và sức khỏe toàn cầu | Xử lý dữ liệu sức khỏe quy mô lớn | Điều dưỡng, giáo dục và nghiên cứu cho bệnh nhân ung thư trong môi trường lâm sàng |
4. Học bổng
4.1. Đối với sinh viên năm nhất
- Học bổng toàn phần (học phí: 4,500,000 KRW) được cung cấp cho những sinh viên mới nhập học và khoản này sẽ chỉ bao gồm lần đầu tiên.
- Ngoại trừ sinh viên năm nhất từ hợp tác học tập – nghiên cứu – công nghiệp
4.2. Đối với sinh viên đã đăng kí
Học bổng xuất sắc | Đối với những sinh viên đạt học lực giỏi trong học kỳ trước sẽ được miễn học phí (toàn phần hoặc 1 phần) |
Học bổng toàn cầu | Dành cho các sinh viên nước ngoài đã chứng tỏ sự thúc đẩy hợp tác quốc tế và học tập xuất sắc |
Học bổng do các bên thứ ba cung cấp | Được cung cấp bởi các bên thứ ba bên ngoài trường và học bổng sẽ được cung cấp tuỳ theo điều kiện tài trợ/ trình độ của nhà tài trợ |
4.3. Trợ cấp phí
Phổ thông
Học bổng việc làm | Những người ứng tuyển vị trí RA (Trợ lý Nghiên cứu) hoặc AA (Trợ lý Hành chính) sẽ nhận được khoản trợ cấp hàng tháng khoảng 800.000 KRW. Bạn có thể sử dụng học bổng này để hỗ trợ chi phí sinh hoạt của mình. – Trợ lý nghiên cứu (RA): Sinh viên thực hiện nghiên cứu tham gia dự án nghiên cứu của các giáo sư sẽ được cấp học bổng RA – Trợ lý hành chính (AA): Sinh viên được chọn làm trợ lý hành chính làm việc trong phòng thí nghiệm máy tính hoặc thư viện. |
---|
Sinh viên quốc tế
Chương trình trao đổi toàn cầu | Một sinh viên nước ngoài đã nộp đơn và được chọn vào chương trình trao đổi toàn cầu. |
---|---|
Học bổng Tổ chức Quốc tế | Sinh viên đã được chọn là người thụ hưởng hỗ trợ tài chính từ các Tổ chức Quốc tế (chẳng hạn như KOFIH) bằng sự hợp tác giữa các quốc gia hoặc tổ chức |
5. Thông tin đăng kí ký túc xá
5.1. Điều kiện
- Một sinh viên vào ký túc xá trong năm học tối thiểu. Tuy nhiên, việc vào ký túc xá bị giới hạn tuỳ thuộc vào sức chứa của ký túc xá và thời hạn của hợp đồng ký túc xá có thể gia hạn sau tháng sau khi đánh giá.
- Mức độ ưu tiên vào ký túc xá có thể được quyết định theo thứ tự sinh viên quốc tế, sinh viên năm nhất trong nước, sinh viên trong nước, sinh viên quốc tế vượt quá năm học tối thiểu, sinh viên trong nước vượt quá năm học tối thiểu.
- Một sinh viên muốn vào ký túc xá phải nộp ‘Đơn đăng ký ký túc xá’ trong một khoảng thời gian nhất định
5.2. Cơ sở vật chất và nguồn cung cấp chung
- Có ký túc xá nữ và ký túc xá nam, số lượng tối đa mỗi tòa nhà giới hạn 10 ~ 12 sinh viên.
- Ký túc xá có giường đôi, tủ đựng quần áo, bàn ghế, thiết bị điện tử, v.v. Có thể chỉ định 1 phòng cho 2 người hoặc 1 phòng cho 4 người cho một sinh viên.
5.3. Phí ký túc xá
- Sinh viên phải trả phí ký túc xá hàng tháng vào ngày nhất định
- Sinh viên phải trả phí ký túc xá ngay cả đối với những ngày sinh viên ngủ ngoài một thời gian dài trong thời hạn nhất định dự kiến sẽ cư trú.
Thông tin chi tiết Cao học Khoa học và Chính sách Ung thư vui lòng liên hệ với Quý Lê để được tư vấn chi tiết.
- Messenger: https://www.facebook.com/quyld11/
- Zalo: 0868.745.965
- Điện thoại: 0868.745.965