Trường Đại học Quốc gia Pusan (부산대학교) được thành lập vào năm 1946. Đây là một trong những đại học uy tín nhất của Hàn Quốc. Tính đến nay, có khoảng 35,000 sinh viên đang theo học tại 4 khuôn viên trường với 14 trường đại học thành viên và 103 khoa chuyên ngành. Đại học quốc gia Pusan đứng ở vị trí thứ 2 trong 10 trường đại học quốc gia lớn nhất Hàn Quốc, chỉ sau Đại học Quốc gia Seoul.
Tại đây, môi trường học tập cho sinh viên rất được chú trọng. Từ cơ sở vật chất khang trang, hiện đại cho đến đội ngũ giảng viên đứng lớp đều là những giáo sư, tiến sĩ đầu ngành. Với mục tiêu hướng đến chất lượng đào tạo tốt nhất cho sinh viên, đại học Quốc gia Pusan luôn xây dựng, thay đổi những chính sách mang lại nhiều lợi ích nhất cho sinh viên, đào tạo những kiến thức, kỹ năng sát với thực tế nhất, từ đó khẳng định vị trí của mình trong top các trường đại học Quốc gia.
Trường Đại học Quốc gia Pusan (부산대학교) nằm trong danh sách top đầu các trường đại học công lập. Hiện tại, trường đang thuộc TOP 1%. Đại học Quốc gia Pusan được ví như là cái nôi đào tạo của nhóm ngành nghiên cứu và giáo dục. Đến nay, trường đã phát triển thành một trong những trung tâm đứng đầu cả nước về đào tạo và nghiên cứu.
- Xếp hạng 5 về số lượng sinh viên tốt nghiệp trở thành CEO tại 10 công ty lớn hàng đầu Hàn Quốc
- Xếp hạng 5 trường đại học trong BXH chỉ số danh tiếng thương hiệu tại Hàn Quốc (năm 2020 – 2021)
- Xếp hạng 2 thực hiện dự án nghiên cứu quốc gia về BK21 FOUR tại Hàn Quốc (năm 2021)
- Ký kết thỏa thuận trao đổi với 540 trường đại học và tổ chức đến từ 58 quốc gia
- Cựu sinh viên nổi bật: Bae Jae Jung (Chính trị gia), Chung Ui Hwa (Cựu phát ngôn viên của Quốc hội), Han Jeong Ae (Bộ trưởng Bộ Môi trường), Jeong Mi Yeong (Thị trưởng quận Geumjeong, Busan), Jeong Myeong Hui (Thị trưởng quận Buk, Busan), You Young Min (Nguyên Bộ trưởng Bộ Khoa học và CNTT-TT, Nguyên Tham mưu trưởng), Heo Sung Tae (Diễn viên), Kang Mal Geum (Diễn viên)…
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
Học phí khóa học tiếng Hàn
- Học kỳ: 4 kỳ/ 1 năm, 10 tuần/ 1 kỳ
- Thời gian học: 9h00 ~ 12h50 (thứ 2 đến thứ 6)
- Học phí: 5,600,000 KRW/ năm (đã bao gồm phí dự thi, giáo trình, các hoạt động văn hóa)
Học phí khóa học tiếng Hàn ngắn hạn: Lớp học trực tiếp: ~700,000 KRW (1 tuần), ~900,000 KRW (2 tuần) Lớp học trực tuyến: 500,000 KRW.
Học phí chuyên ngành đào tạo
- Phí đăng ký: 90,000 KRW
Lĩnh vực | Khoa | Học phí I | Học phí II |
Khoa học xã hội và Nhân văn |
Nhân văn |
378,000 KRW | 1,503,000 KRW |
Khoa học xã hội |
378,000 KRW | 1,503,000 KRW | |
378,000 KRW | 1,619,000 KRW | ||
Kinh tế & Thương mại quốc tế |
378,000 KRW | 1,503,000 KRW | |
Kinh doanh |
378,000 KRW | 1,503,000 KRW | |
Sinh thái đời sống |
386,000 KRW | 2,073,000 KRW | |
Khoa học tài nguyên và đời sống |
378,000 KRW | 1,503,000 KRW | |
Khoa học tự nhiên |
Khoa học tự nhiên |
386,000 KRW | 2,073,000 KRW |
Kỹ thuật |
412,000 KRW | 2,254,000 KRW | |
Điều dưỡng |
386,000 KRW | 2,073,000 KRW | |
Sinh thái đời sống |
386,000 KRW | 2,073,000 KRW | |
Khoa học tài nguyên và đời sống |
386,000 KRW | 2,073,000 KRW | |
412,000 KRW | 2,254,000 KRW | ||
Khoa học & Công nghệ Nano |
412,000 KRW | 2,254,000 KRW | |
Giáo dục thể chất – Nghệ thuật |
Nghệ thuật |
412,000 KRW | 2,495,000 KRW |
412,000 KRW | 2,195,000 KRW |
Học phí hệ sau đại học
- Phí nhập học: 181,000 KRW
Khoa | Học phí I | Học phí II |
Nhân văn | 401,000 KRW | 1,919,000 KRW |
Khoa học tự nhiên, Thể thao | 409,000 KRW | 2,642,000 KRW |
Kỹ thuật | 436,000 KRW | 2,879,000 KRW |
Dược | 436,000 KRW | 3,141,000 KRW |
Y khoa | 521,000 KRW | 4,243,000 KRW |
Khoa học y học | 409,000 KRW | 2,642,000 KRW |
Nha khoa | 521,000 KRW | 4,008,000 KRW |
Nghệ thuật (âm nhạc) | 436,000 KRW | 3,187,000 KRW |
Nghệ thuật (khác) | 436,000 KRW | 2,796,000 KRW |
Chương trình đào tạo tiếng Hàn Trường Đại học Quốc gia Pusan
Chương trình học tiếng tại Trường Đại học Quốc gia Pusan được giảng dạy theo giáo trình chuẩn quốc gia. Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết được sắp xếp rất khoa học. Ngoài ra, trường còn áp dụng phương pháp giảng dạy kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn. Thông qua chương trình giao lưu văn hóa Hàn cho sinh viên quốc tế.
- Học kỳ: 4 kỳ/ 1 năm, 10 tuần/ 1 kỳ
- Thời gian học: 9h00 ~ 12h50 (thứ 2 đến thứ 6)
- Tiêu chí hoàn thành: Tỷ lệ chuyên cần tối thiểu là 80% giờ học và tổng điểm trung bình từ 70/100 trở lên.
Các hoạt động:
- Lớp học ngoài giờ: Lớp dự bị đại học, Lớp luyện nói, Lớp phát âm, Lớp nhảy K-Pop, Lớp học hát tiếng Hàn, Lớp luyện thi TOPIK
- Hoạt động văn hóa: Hoạt động văn hóa thứ sáu, Hoạt động văn hóa I, Hoạt động văn hóa II
- Bạn đồng hành tiếng Hàn 1:1
- Tư vấn 1:1
Khóa học tiếng Hàn ngắn hạn Trường Đại học Quốc gia Pusan
Khóa học ngắn hạn (1 – 3 tuần) dành cho người nước ngoài và kiểu bào Hàn Quốc muốn học tập trung vào Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc
Thời gian học | Mùa hè (tháng 7 ~ 8), mùa đông (tháng 1 ~ 2) | |
Thời hạn | 1 tuần / 2 tuần / 3 tuần | |
Giờ học |
|
|
Cấp độ | Sơ cấp/ Trung cấp/ Cao cấp (Học viên tham gia kiểm tra xếp lớp trước khi phân lớp) | |
Tiêu chí hoàn thành | Tỷ lệ chuyên cần 80% trở lên | |
Lớp học tiếng Hàn | Nghe, nói, đọc, viết | |
Hoạt động văn hóa 1 | Nấu ăn, Taekwondo, Thư pháp, Nhảy K-Pop, Trải nghiệm nhạc truyền thống, Trải nghiệm Hanbok, Tham qua địa điểm thu hút khách du lịch ở Busan | Trải nghiệm nấu ăn món Hàn Quốc trực tuyến |
Hoạt động văn hóa 2 | Lưu trú qua đêm ở đền hoặc khám phá vùng ngoại ô Busan | Tham quan trực tuyến các địa danh ở Busan |
Chuyên ngành đào tạo hệ đại học Trường Đại học Quốc gia Pusan
Lĩnh vực | Khoa | Ngành |
Khoa học xã hội và Nhân văn |
Nhân văn |
|
Khoa học xã hội |
|
|
|
||
Kinh tế & Thương mại quốc tế |
|
|
Kinh doanh |
|
|
Sinh thái đời sống |
|
|
Khoa học tài nguyên và đời sống |
|
|
Khoa học tự nhiên |
Khoa học tự nhiên |
|
Kỹ thuật |
|
|
Điều dưỡng |
|
|
Sinh thái đời sống |
|
|
Khoa học tài nguyên và đời sống |
|
|
|
||
Khoa học & Công nghệ Nano |
|
|
Giáo dục thể chất – Nghệ thuật |
Nghệ thuật |
|
|
Chuyên ngành hệ sau đại học Trường Đại học Quốc gia Pusan
Khoa |
Nhân văn |
Khoa học tự nhiên, Thể thao |
Kỹ thuật |
Dược |
Y khoa |
Khoa học y học |
Nha khoa |
Nghệ thuật (âm nhạc) |
Nghệ thuật (khác) |
Học bổng khóa học tiếng Hàn Trường Đại học Quốc gia Pusan
Loại học bổng | Đối tượng nhận học bổng | Số tiền học bổng |
Học bổng thành tích trong 4 học kỳ liên tiếp | Học viên có thành tích cao nhất hoặc cao thứ 2 của lớp trong 4 học kỳ liên tiếp | Miễn toàn bộ học phí khi đăng ký học kỳ tiếp theo |
Học bổng chuyên cần trong 4 học kỳ liên tiếp | Học viên chuyên cần trong 4 học kỳ liên tiếp | Miễn toàn bộ học phí khi đăng ký học kỳ tiếp theo |
Học bổng thành tích (hạng 1) | Học viên có thành tích cao nhất của lớp | Trợ cấp 20% học phí khi đăng ký học kỳ tiếp theo |
Học bổng thành tích (hạng 2) | Học viên có thành tích cao thứ 2 của lớp | Trợ cấp 10% học phí khi đăng ký học kỳ tiếp theo |
Học bổng chuyên cần | Học viên chuyên cần trong học kỳ | Phiếu mua hàng |
- Học bổng thành tích chỉ được trao cho 1 học viên nếu lớp có 8 học viên trở xuống
- Học viên chỉ có thể nhận một học bổng cho mỗi học kỳ
Học bổng hệ đại học Trường Đại học Quốc gia Pusan
Học bổng trong học kỳ đầu tiên
TOPIK 4 | Miễn 100% học phí I |
TOPIK 5 | Miễn 100% học phí II |
TOPIK 6 | Miễn 100% học phí I + II |
Học bổng từ học kỳ thứ 2 trở đi
Học bổng PNU | Cần đạt được TOPIK 4 và học bổng dựa vào điểm GPA của sinh viên |
Học bổng TOPIK | Học bổng 400,000 KRW cho sinh viên đạt được TOPIK 4 trở lên sau khi nhập học (tối đa 3 lần) |
Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr
Ký túc xá Trường Đại học Quốc gia Pusan
Phân loại | Loại phòng | Chi phí | Thiết bị | Khác |
Ký túc xá trong trường | 2 người 1 phòng | 1,300,000 KRW/ 3 tháng | Giường, bàn học, tủ quần áo, máy điều hòa, internet, nhà vệ sinh, nhà tắm |
|
Loại nhà một phòng | 2 người 1 phòng | 800,000 KRW/ 3 tháng | Giường, bàn học, tủ quần áo, bếp, tủ lạnh, lò vi sóng, máy điều hòa, internet, nhà tắm, máy giặt |
|
1 người 1 phòng | 1,250,000 KRW/3 tháng |