1. Giới thiệu về Trường Quản lý và chính sách công KDI
Trường Quản lý và chính sách công KDI – trường đào tạo cán bộ quốc tế được thành lập vào năm 1997 tại quận Dongdaemun , Seoul. Kể từ khi thành lập tới nay, Viện đã đào tạo ra nhiều thế hệ các nhà lãnh đạo, nhà quản lý, hoạch định chính sách, những cỗ xe tư tưởng lớn phục và đóng góp to lớn vào sự phát triển thịnh vượng của đất nước Hàn Quốc như ngày hôm nay. Đồng nghĩa với nó là chất lượng giảng dạy và nghiên cứu luôn đi tiên phong trong hệ thống giáo dục Hàn Quốc.
Trường được đánh giá đứng thứ 6 trên toàn châu Á về tư tưởng quản lý, đứng thứ 22 trên toàn thế giới và là 1 trong 8 viện nghiên cứu trực thuộc tốt nhất thế giới. Hơn thế nữa, viện quản lý và chính sách công KDI còn được chỉ định là trung tâm giáo dục khu vực châu Á Thái Bình Dương với hơn 200 chương trình thạc sĩ toàn cầu cho phép sinh viên học tập tại trong và ngoài lãnh thổ Hàn Quốc với chương trình song bằng.
- Tên tiếng Anh: KDI School of Public Policy and Management (KDI)
- Tên tiếng Hàn: KDI국제정책대학원
- Loại hình: Tư thục
- Địa chỉ: 263 Namsejong-ro, Sejong, Hàn Quốc
- Website: https://www.kdischool.ac.kr/
2. Thành tích nổi bật về Trường Quản lý và chính sách công KDI
- KDI School of Public Policy and Management là Viện nghiên cứu Chính sách công số 1 của Châu Á. Đội ngũ giảng viên của trường đều là các giáo sư – tiến sĩ đầu ngành từ khắp thế giới.
- KDI hiện có quan hệ hợp tác với 64 học viện và viện nghiên cứu hàng đầu tại 26 quốc gia trên thế giới.
- Học viên có thể hoàn thành chương trình thạc sĩ trong 1.5 năm.
- Các chương trình học Thạc sĩ Chính sách Công, Chính sách Phát triển và Quản lý Công đạt chuẩn kiểm định quốc tế NASPAA. Trong đó, NASPAA là chứng nhận quốc tế cho các chương trình đào tạo sau đại học trong lĩnh vực chính sách công, hành chính công và quản lý công.
3. Điều kiện nhập học
- Sinh viên đã tốt nghiệp Đại học/Thạc sĩ, hoặc cấp học tương đương
- Ưu tiên sinh viên nhập học hệ Thạc sĩ có TOÈL(IBL, CBT), TOEIC, IELTS, TEPS, NEW TEPS, OPIC, TOEIC
- Sinh viên nhập học hệ Tiến sĩ cần có TOEIC(IBT, CBT), TOEIC, IELTS, TEPS, NEW TEPS, OPIC, TOEIC
4. Chương trình đào tạo
4.1. Hệ Thạc sĩ
Chương trình học | Chuyên ngành |
Thạc sĩ Chính sách Công (MPP) | Chính sách tài chính và kinh tế vĩ mô, Chính sách Thương mại và Công nghiệp, Tài chính công và Chính sách xã hội, Chính sách Môi trường và Phát triển Khu vực |
Thạc sĩ Chính sách Phát triển (MDP) | Phát triển bền vững, Phát triển quốc tế |
Thạc sĩ quản lý công (MPM) | Hành chính và Lãnh đạo công, Quản lý chiến lược, Quản trị Toàn cầu và Kinh tế Chính trị |
Thạc sĩ về Sở hữu trí tuệ và Chính sách phát triển (MIPD) | Chính sách Sở hữu Trí tuệ & Đổi mới Sáng tạo |
4.2. Hệ Tiến sĩ
Chương trình học | Chuyên ngành |
Tiến sĩ Chính sách Công | Chính sách xã hội và Tài chính công, Chính sách tài chính và kinh tế vĩ mô, Chính sách Thương mại và Công nghiệp |
Tiến sĩ về Chính sách phát triển | Chính sách phát triển, Hợp tác phát triển quốc tế, Kinh tế phát triển |
5. Học bổng
Phân loại | Điều kiện | Học bổng |
Học bổng GAS (Global Ambassador Scholarship) | Sinh viên quốc tế | Miễn học phí, tặng phí sinh hoạt hàng tháng: 1,000,000 KRW |
Học bổng Seoul G20 | Cán bộ Nhà nước là lãnh đạo cấp Sở, Cục hoặc có kinh nghiệm công tác 6 năm. | Miễn học phí, tặng phí sinh hoạt hàng tháng: 1,200,000 KRW, Vé máy bay khứ hồi |
Học bổng Thạc sĩ MIPD (Sở hữu trí tuệ và Chính sách phát triển) | Sinh viên quốc tế | Miễn học phí, tặng phí sinh hoạt hàng tháng, Vé máy bay khứ hồi |
Học bổng Hyundai Motor Chung Mong Koo | Cán bộ Nhà nước đến từ ASEAN | Miễn học phí, tặng phí sinh hoạt hàng tháng, Vé máy bay khứ hồi, Hỗ trợ chi phí ổn định chỗ ở và di chuyển |
6. Thông tin học phí
6.1. Chi phí hệ Thạc sĩ
Năm Nhất | Năm Hai | Tổng | |||||
Kỳ 1 | Kỳ 2 | Kỳ 3 | Kỳ 4 | Kỳ 5 | Kỳ 6 | ||
Chính quy | 7.000.000
(140.000.000 đồng) |
7.000.000
(140.000.000 đồng) |
7.000.000
(140.000.000 đồng) |
7.000.000
(140.000.000 đồng) |
28.000.000
(560.000.000 đồng) |
||
Vừa học vừa làm | 4.700.000
(94.000.000 đồng) |
4.700.000
(94.000.000 đồng) |
4.700.000
(94.000.000 đồng) |
4.700.000
(94.000.000 đồng) |
4.700.000
(94.000.000 đồng) |
4.700.000
(94.000.000 đồng) |
28.000.000
(560.000.000 đồng) |
6.2. Chi phí hệ Tiến sĩ
Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Tổng | ||
Kỳ 1 | Kỳ 2 | Kỳ 3 | Kỳ 4 | Kỳ 5 | |
5.000.000
(100.000.000 đồng) |
5.000.000
(100.000.000 đồng) |
5.000.000
(100.000.000 đồng) |
5.000.000
(100.000.000 đồng) |
5.000.000
(100.000.000 đồng) |
25.000.000
(500.000.000 đồng) |
7. Ký túc xá/ nơi ở
Hạng mục | Chi phí trung bình | |
KRW/tháng | VND/tháng | |
Kí túc xá (chung, phòng đôi) | 200,000 | 4,000,000 |
Tiền ăn | 540,000 | 10,800,000 |
Giáo trình và tài liệu học tập | 100,000 | 2,000,000 |
Bảo hiểm & Chi phí khác | 160,000 | 3,200,000 |
Thông tin chi tiết về Trường Quản lý và chính sách công KDI vui lòng liên hệ với Quý Lê để được tư vấn chi tiết.
- Messenger: https://www.facebook.com/quyld11/
- Zalo: 0868.745.965
- Điện thoại: 0868.745.965