Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh: 금오공과대학교

Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh có tỉ lệ sinh viên ra trường xin được việc làm cao nhất Hàn Quốc hiện nay. Vì thế, trường ngày càng hấp dẫn sinh viên trong nước lẫn du học sinh Quốc tế yêu thích ngành kỹ thuật đến đăng kí học tập. Cùng tìm hiểu chương trình đào tạo, học phí, học bổng của trường nhé!

Học viện công nghệ quốc gia Kumoh
Học viện công nghệ quốc gia Kumoh

1. Thông tin chi tiết Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh 

  • Tên tiếng Hàn: 금오공과대학교
  • Tên tiếng Anh: Kumoh National Institute of Technology
  • Cơ sở chính: 61 Daehak-ro, Gumi-si, Gyeongbuk
  • Cơ sở Shinpyeong-dong: 350-27, Gumi-daero, Gumi-si, Gyeongsangbuk-do
  • Loại hình: Công lập
  • Năm thành lập: 1979
  • Số lượng: 8.179 sinh viên
  • Trang chủ: https://www.kumoh.ac.kr/
  • Facebook: https://www.facebook.com/kumohgga
  • Điện thoại: (054) 478-7114

2. Một số điểm nổi bật Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh

Trường được thành lập năm 1979 để bồi dưỡng những tài năng xuất sắc cho các khu công nghiệp, dẫn dắt sự phát triển kinh tế Hàn Quốc. Trường không ngừng phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng hướng đến trở thành ngôi trường Đại học Quốc gia TOP đầu Hàn Quốc.

  • Tháng 06/2014: Được chọn là trường Đại học trong đổi mới khu vực (NURI) (1 dự án quy mô lớn, 1 quy mô trung bình và 1 quy mô nhỏ)
  • Tháng 12/2015: Được chọn là nhóm dự án tiên tiến thuộc dự án BK21
  • Tháng 06/2016: Được chọn làm trung tâm phát triển nguồn nhân lực (HRD)
  • Tháng 06/2019: Được chọn vào dự án nuôi dưỡng nhân tài ngành công nghiệp hàng đầu khối kinh tế đô thị
  • Tháng 09/2009: Được chọn là trường có tỷ lệ việc làm sau khi tốt nghiệp cao trong 5 năm liên tiếp toàn quốc.
  • Tháng 03/2010: Được chọn cho dự án tăng cường năng lực giáo dục trong 3 năm liên tiếp
  • Tháng 12/2010: Đạt được chứng nhận giáo dục kỹ thuật (thường xuyên) (tổng số 11 chương trình về kỹ thuật)
  • Tháng 11/2011: Được chọn trong dự án phát triển khu vực hội tụ công nghiệp – Học viện Gumi và Waegwan
  • Tháng 03/2012: Được chọn là nhà lãnh đạo trong hợp tác Công nghiệp – Đại học (LINC)
  • Tháng 05/2012: Được chọn là trường Đại học hàng đầu để hỗ trợ dự án “quay trở lại trường Đại học”
  • Tháng 11/2013: Được chọn làm tổ chức hỗ trợ trường Cao đẳng hàng đầu trong giáo dục sở hữu trí tuệ thứ 3
  • Tháng 06/2014: Được chọn cho dự án đào tạo nhân tài hội tụ CNTT-TT sáng tạo
  • Tháng 07/2014: Được chọn cho ba nhóm dự án của Đại học Sáng tạo Hàn Quốc (CK-I)
  • Tháng 03/2016: Được chọn bộ phận quản lý hợp tác phát triển công nghệ giữa học viện và làng nghiên cứu
  • Tháng 05/2016: Được chọn là trường Đại học tốt nhất trong LINC 4 năm liên tiếp
  • Tháng 01/2017: Ghi nhận 76.1% tỷ lệ việc làm (Đứng đầu trong số các trường Cao đẳng 4 năm ở Daegu và Gyeongbuk, thứ 4 trong số các trường Đại học Quốc gia và công lập trên toàn quốc, thứ 14 trong số các trường cao đẳng 4 năm trên toàn quốc)
  • Tháng 05/2018: Được chọn trong dự án hỗ trợ cho trung tâm nghiên cứu trường Cao đẳng (Trung tâm Nghiên cứu hội tụ ICT, Viện Nghiên cứu vật liệu tiên tiến)
  • Tháng 08/2018: Nhận được bằng khen của tổng thống trong triển lãm công nghệ đổi mới lần thứ 19
  • Tháng 09/2018: Tham gia dự án hỗ trợ đổi mới trường Cao đẳng (2019 – 2021)
Trường nằm TOP đầu trong khối Đại học Quốc gia 
Trường nằm TOP đầu trong khối Đại học Quốc gia

3. Chương trình đào tạo Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh

3.1. Chương trình đào tạo tiếng Hàn

Chương trình học từng học:

Học kỳ Giờ học mỗi tuần Tổng số giờ học  Lưu ý
Học kỳ mùa xuân (Nghe, nói, đọc, viết) Trung bình 20 giờ
(Thứ Hai đến Thứ Sáu)
400 giờ 1 học kỳ
(khoảng 20 tuần)
Học kỳ mùa thu (Nghe, nói, đọc, viết)

Lịch trình xuyên suốt kỳ học:

Học kỳ Lớp Chấp nhận đơn đăng kí  Buổi phỏng vấn Sự định hướng
Học kỳ mùa xuân Tháng 3 – Tháng 7 Tháng 10 – Tháng 12 Tham khảo hướng dẫn cho mỗi học kỳ Tuần đầu tiên của tháng 3
Học kỳ mùa thu Tháng 9 – Tháng 1 Tháng 4 – Tháng 6 Tuần đầu tiên của tháng 9
Trường có tỉ lệ sinh viên ra trường xin được việc làm cao nhất Hàn Quốc hiện nay
Trường có tỉ lệ sinh viên ra trường xin được việc làm cao nhất Hàn Quốc hiện nay

3.2. Chương trình đào tạo Đại học

Trường  Khoa
Kỹ thuật
  • Kiến trúc
  • IT tích hợp
  • Kỹ thuật môi trường
  • Hóa học ứng dụng
  • Kỹ thuật hóa học
  • Kỹ thuật điện tử
  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kỹ thuật dân dụng
  • Kỹ thuật máy tính
  • Kỹ thuật quang học
  • Kỹ thuật thiết kế cơ khí
  • Kỹ thuật phần mềm máy tính
  • Kỹ thuật công nghiệp
  • Kỹ thuật khoa học Polyme
  • Kỹ thuật thiết kế vật liệu
  • Kỹ thuật khoa học vật liệu
  • Kỹ thuật IT Y học tích hợp
Nghệ thuật tự do
  • Nghệ thuật tự do & Đào tạo giáo viên
Quản trị kinh doanh
  • Quản trị kinh doanh
Khoa học tự nhiên
  • Toán ứng dụng
Sinh viên được đào tạo về mọi mặt
Sinh viên được đào tạo về mọi mặt

4. Học phí đào tạo tại Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh

4.1. Học phí đào tạo tiếng Hàn

  • Học phí: 2.200.000 KRW (2.200 USD)
    • Chi phí sách giáo khoa không bao gồm trong học phí.
    • Các khoản thanh toán phải được thực hiện vào tài khoản sau dưới tên của học sinh và có thể được xác nhận qua E-mail
  • Tên ngân hàng: NH Nonghyup Bank
  • Số tài khoản: 785-01-081093
  • Nơi nhận: Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh
  • Mã Swift: NACFKRSEXXX

4.2. Học phí đào tạo Đại học

Bộ phận  Học phí
Kỹ thuật 1.580 USD/kỳ
Khoa học 1.473 USD/kỳ
Quản trị kinh doanh 1.416 USD/kỳ
Trường liên kết với nhiều Đại học lớn
Trường liên kết với nhiều Đại học lớn

Xem ngay: Đi du học Hàn Quốc bao nhiêu tiền? Tổng chi phí chi tiết từ A đến Z

5. Học bổng tại Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh

Trường áp dụng nhiều chương trình học bổng nhằm hỗ trợ phần nào chi phí học tập, sinh hoạt cho sinh viên. Bạn chỉ cần đạt kết quả học tập tốt, tham gia tích cực vào chương trình hoạt động ngoại khóa đã nắm chắc trong tay một suất học bổng. Bạn có thể tham khảo một số chương trình học bổng như học bổng trong khuôn viên trường, học bổng ngoài khuôn viên trường, học bổng quỹ học bổng Hàn Quốc tại đây

Chi tiết chương trình học bổng cho sinh viên Quốc tế:

Học bổng  1 học kỳ (tháng 9 – tháng 12) Thời gian Trình độ chuyên môn
Học bổng Ⅰ Lần 1: 300.000 KRW Sau 1 học kỳ Học sinh đạt tỷ lệ chuyên cần trên 80%, đạt điểm cao trong chương trình tiếng Hàn
Lần 2: 200.000 KRW
Lần 3: 100.000 KRW
Học bổng Ⅱ TOPIK 6: 50% học phí Sau khi vào trường Đại học KIT Những sinh viên đạt tỷ lệ chuyên cần trên 80%, được vào trường đại học KIT
TOPIK 5: 40% học phí
TOPIK 4: 30% học phí
TOPIK 3: 20% học phí

Xem ngay: Học bổng du học Hàn Quốc: Điều kiện, cách xin, săn HB toàn phần

6. Cơ sở vật chất và chi phí kí túc xá Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh

  • Nội thất: Giường, bàn, ghế, kết nối mạng LAN
  • Tiện ích (dùng chung): Vòi sen, phòng vệ sinh, phòng giặt, sảnh khách, trung tâm thể dục, KITchen
Kí túc xá hiện đại
Kí túc xá hiện đại
Loại phòng  1 học kỳ (tháng 9 – tháng 12) Bữa ăn Lưu ý
Phòng ngủ tập thể cho 4 người 500 – 1.000 USD (tùy thuộc vào bữa ăn) Bữa trưa & bữa tối Nếu bạn là sinh viên năm nhất nên ở ký túc xá trong 1 học kỳ

Lưu ý: Thanh toán phải được thực hiện trong vòng 7 ngày sau khi đến KIT

Trên đây là một số thông tin về Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh mà hanquocchotoinhe.com muốn gửi đến quý bạn đọc. Hi vọng sẽ hữu ích giúp bạn lựa chọn được ngôi trường Đại học phù hợp cho chặng đường du học Hàn Quốc sắp tới. Ngoài ra, có thể tra cứu thêm trường theo khu vực, ngành học tại danh mục du học Hàn Quốc.

Nhận tư vấn miễn phí

"CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG HÀN QUỐC 2022"

  • Bạn đang tìm hiểu về chương trình du học?
  • Bạn đang chưa biết nên đi xklđ Hàn Quốc như thế nào?
  • Bạn muốn nhận thông tin chính xác nhất?