Trường Đại Học Hanyang ERICA

Thông tin trường
Các ngành học

1. Giới thiệu về Trường Đại Học Hanyang ERICA

Trường Đại Học Hanyang ERICA được thành lập năm 1979. Trường tọa lạc tại thành phố Đa văn hoá Ansan, cách Seoul 20 phút đi tàu nhanh. Đây là thành phố có nhiều người Việt Nam định cư và có nhiều cửa hàng Việt Nam nhất Hàn Quốc. ERICA là từ viết tắt tiếng Anh của ‘Education, Research, Industry Cluster at Ansan City’, cũng giống như tên của mình, ERICA hiện đang hiện đang dành 1/3 diện tích khuôn viên của trường để thiết lập đào tạo trong lĩnh vực nghiên cứu giáo dục, công nghiệp với mục tiêu sử dụng cơ sở hạ tầng có trên nền tảng hợp tác giáo dục và công nghiệp nhằm đào tạo ra những nhân tài có khả năng áp dụng vào thực tế.

Giới thiệu về Trường Đại Học Hanyang ERICA
Giới thiệu về Trường Đại Học Hanyang ERICA
  • Tên tiếng Anh: Hanyang University ERICA (ERICA)
  • Tên tiếng Hàn: 한양대학교 에리카
  • Loại hình: Tư thục
  • Số lượng giảng viên: 1,179
  • Số lượng sinh viên: 14,327 sinh viên, 3000 sinh viên quốc tế
  • Địa chỉ: 55 Hanyang Daehak-ro, Sangnok-gu, Ansan-si, Gyeonggi, Hàn Quốc
  • Website: hanyang.ac.kr

2. Vài điểm nổi bật về Đại Học Hanyang ERICA

Điểm nổi bật về Đại Học Hanyang ERICA
Điểm nổi bật về Đại Học Hanyang ERICA
  • Vào những năm 1990 – 2000: Trường phát động cuộc nghiên cứu hướng đi mới trong nhiều lĩnh vực từ kinh tế đến kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế, thành lập nhiều viện nghiên cứu chuyên sâu.
  • Năm 2006: Báo JoongAng xếp hạng Hanyang là trường đại học trọng điểm của quốc gia, như các trung tâm nghiên cứu khoa học Quang tử Lượng tử.
  • Năm 2001: Hanyang có 20 chuyên ngành, 92 khoa, 15 ngành đào tạo sau đại học, 2 bệnh viên trực thuộc với 1,600 giường, và 43 viện nghiên cứu, có 36,000 sinh viên gồm có 9400 sinh viên hệ thạc sĩ. Có 1120 giáo sư. Có viện Nghiên cứu công nghệ công nghiệp Hàn Quốc, LG Innotek và Viện Nghiên cứu Kỹ thuật điện Hàn Quốc đều đặt tai cơ sở ERICA
  • Năm 2015: trường xếp hạng 1 về số lượng cựu sinh viên đang giữ chức vụ CEO tại các công ty, doanh nghiệp liên doanh.
  • Năm 2017: Hanyang xếp hạng 155 Trường đại học tốt nhất thế giới.

3. Chương trình đào tạo tại Trường Đại Học Hanyang ERICA

Chương trình đào tạo tại Trường Đại Học Hanyang ERICA
Chương trình đào tạo tại Trường Đại Học Hanyang ERICA

     3.1. Chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn

Trên lớp Lớp học thêm Học phí Bảo hiểm
  • Thời gian học: Thứ 2 – thứ 6, 10 tuần/ kỳ ~ 200 giờ.
  • Cấp độ từ 1-6: Nghe – nói – đọc – viết tập trung đào tạo giao tiếp
  • Luyện thi TOPIK
  • Lớp văn hóa: Thư pháp, phát âm, nghe hội thoại thường thuật, luyện viết, Taekwondo,…
  • Mỗi kỳ đều có các hoạt động trải nghiệm văn hóa
5,450,000KRW/ năm

(109,000,000VNĐ/ năm)

110,000KRW/năm

(2,200,000 VNĐ/ năm)

     3.2. Chương trình đào tạo chuyên ngành Đại Học Hanyang ERICA

  • ERICA có 8 trường đại học trực thuộc, đào tạo 47 chuyên ngành, với 10.000 sinh viên và 400 giảng viên.
Stt Trường Khoa Ghi chú
1. Cao đẳng kỹ thuật _Kiến trúc (kiến trúc 5 năm, kỹ thuật kiến trúc 4 năm)

_Kỹ thuật môi trường & dân dụng

_Kỹ thuật logistic & vận chuyển

_Kỹ thuật điện tử

_Kỹ thuật hóa học vật liệu

_Kỹ thuật cơ khí

_Kỹ thuật quản trị công nghiệp

_Kỹ thuật sinh học – nano

_Kỹ thuật Robot

Được coi là trụ cột trong sự phát triển của ERICA kể từ khi thành lập vào năm 1979.
2. Cao đẳng hội tụ phần mềm _Toán học ứng dụng

_Vật lý ứng dụng

_Sinh học phân tử

_Điện tử nano

_Kỹ thuật phân tử hóa học

_Kỹ thuật khoa học biển

Thành lập vào năm 2017 (tiền thân là Khoa Kỹ thuật Máy tính)
3. Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hội tụ _Ứng dụng toán học

_Vật lý ứng dụng

_Khoa học sự sống phân tử

_Kỹ thuật hóa học và phân tử

_Kỹ thuật hội tụ biển

_Điện tử nano

Theo chương trình PBL (Project Based Learning) ở tất cả các khoa với sự hỗ trợ của quốc gia từ năm 2016 để bồi dưỡng các tài năng sáng tạo theo yêu cầu của xã hội và tích cực khuyến khích đào tạo thực địa.
4. Đại học văn hóa quốc tế _Ngôn ngữ & văn học Hàn

_Ngôn ngữ & văn học Trung

_Ngôn ngữ & văn học Anh

_Nhân loại học văn hóa

_Văn hóa, nội dung digital

_Nhật Bản học

_Pháp học

Sử dụng phương pháp giáo dục mới bằng cách dùng IC-PBL, IAB, viễn thông và YouTube.
5. Cao đẳng Báo chí và Thông tin _Quảng cáo & PR

_Thông tin và Truyền thông Xã hội

6. Đại học Kinh tế _Kinh tế

_Quản trị kinh doanh

7. Cao đẳng thiết kế _Thiết kế kim cương & thời trang

_Thiết kế công nghiệp

_Thiết kế phương tiện tương tác

_Sản xuất nội dung truyền thông kỹ thuật số

8. Cao đẳng Nghệ thuật và Giáo dục Thể chất _Khoa học thể thao (Văn hóa thể thao, Huấn luyện thể thao)

_Vũ đạo và biểu diễn nghệ thuật

_Âm nhạc ứng dụng (Vocal, Sáng tác, Bass, Guitar, Drum, Piano, Brass)

4. Học bổng

Học bổng Đối tượng Tiêu chí Mức học bổng
Học bổng quốc tế Hanyang (HISP) Sinh viên đạt GPA tối thiểu 2.0 Được đánh giá và lựa chọn dựa trên thành tích học thuật trong bài kiểm tra nhập học (phỏng vấn trực tiếp) hoặc gửi tác phẩm nghệ thuật. Giảm 100%, 70% hoặc 50% học phí
Học bổng TOEFL Sinh viên quốc tế đến từ quốc gia không nói tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ Có chứng chỉ TOEFL IBT 90 hoặc IELTS 6.5 trở lên Giảm 30% học phí trong học kỳ đầu tiên
 

Học bổng Topik

 

 

Học bổng Hanyang dành cho những ứng viên có trình độ Topik xuất sắc

 

 

TOPIK 4 30% học phí học kỳ đầu tiên
TOPIK 5 50% học phí học kỳ đầu tiên
TOPIK 6 100% học phí học kỳ đầu tiên

Học bổng Hanyang (IIE)
Học bổng được trao cho các ứng viên đã hoàn thành chương trình tiếng Hàn tại IIE (Viện Giáo dục Quốc tế Hanyang) Hanyang IIE level 4 30% học phí học kỳ đầu tiên
Level 5 50% học phí học kỳ đầu tiên
Level 6 100% học phí học kỳ đầu tiên

5. Điều kiện nhập học

Điều kiện nhập học đại học Hanyang Erica
Điều kiện nhập học đại học Hanyang Erica

Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm, cùng với điểm GPA 6.0 trở lên.

  • Khi tốt nghiệp đại học thì cần có TOPIK 4 trở lên.
  • Sinh viên học cơ sở ERICA: Đạt điểm tối thiểu TOPIK 3.
  • Sinh viên học cơ sở Seoul: Đạt điểm tối thiểu TOPIK 4.

6. Học phí

Chuyên ngành Học phí hệ đại học
KRW/ kỳ VNĐ/ kỳ
Khoa học xã hội & nhân văn 4,138,000 82,760,000
Khoa học tự nhiên & thể dục 4,820,000 96,400,000
Kỹ thuật 5,455,000 109,100,000
Nghệ thuật & âm nhạc 5,467,000 109,340,000
Y học 6,129,000 122,580,000

7. Ký túc xá/ nơi ở

Mỗi phòng đều được trang bị bàn học, ghế, sử dụng chung Wifi. Chăn, gối, ga trải giường sẽ được cung cấp khi sinh viên chuyển vào. Có phòng tự học, sinh hoạt chung, bếp, phòng ăn, phòng máy tính, phòng tập gym, phòng giặt.

KTX Phòng Chi phí (KRW/kỳ)
Injae Phòng đơn khép kín 2,500,000
Phòng đôi vệ sinh chung 1,250,000
Changeui Phòng đơn khép kín 2,700,000
Phòng đôi khép kín 1,760,000