Cách trường khoảng 5 phút đi bộ là ga tàu Kwangwoon nằm trên line số 1 (line tàu lớn nhất của Seoul, đi ngang qua các khu vực nổi tiếng như: Dongdaemun, Myeongdong…).
Trường Đại học Kwangwoon được thành lập vào tháng 5/1934 với tên sơ khai là “Trường giảng dạy vô tuyến Choson” bởi Tiến sĩ Cho Kwang Woon. Năm 1964, đổi tên thành trường Đại học Công nghệ thông tin Kwangwoon. Vào năm 1976, chính thức đổi tên thành trường Đại học Kwangwoon và duy trì tới hiện tại. Với rất nhiều thành tích nổi bật khác nhau trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Gần đây nhất là năm 2021, trường đã đạt chứng nhận từ Bộ Giáo dục cho chu kỳ thứ 3 của hệ thống chứng nhận năng lực quốc tế hóa giáo dục (IEQAS)
Campus chính của trường nằm ngay trong lòng thủ đô Seoul với vị trí vô cùng thuận tiện. Ngoài ra, xung quanh trường cũng có rất nhiều quán ăn ngon, cửa hàng tiện lợi, siêu thị, địa điểm vui chơi giải trí… Và đặc biệt là có nhiều công việc làm thêm phù hợp cho các bạn sinh viên vừa muốn tích lũy kinh nghiệm vừa muốn kiếm thêm tiền chi tiêu.
Trường Đại học Kwangwoon Hàn Quốc là một trong những ngôi trường tư thục nổi tiếng với các chuyên ngành về Công nghệ thông tin, Kỹ thuật, Điện tử, … Với vị trí địa lý thuận lợi ở khu vực Seoul và học phí tương đối rẻ ở thủ đô. Thì trường vẫn đang là một trong những ngôi trường nổi tiếng được nhiều sinh viên Việt Nam lựa chọn du học Hàn Quốc.
- Được Bộ giáo dục chứng nhận là trường Chứng nhận năng lực quốc tế hóa giáo dục (IEQAS).
- Trường xếp hạng #39 trong tổng số 375 trường do JoongAng Daily thực hiện vào năm 2020.
- Chương trình đào tạo tiếng Hàn thuộc top 4 trường đại học có chương trình đào tạo tốt nhất Seoul.
- Chế độ học bổng vô cùng hấp dẫn. Sinh viên có thể được nhận học bổng 30 – 100% học phí. Theo thống kê, trung bình có trên 64% số lượng sinh viên quốc tế nhận được học bổng của trường.
- Nổi tiếng với các ngành thuộc khối tự nhiên như: Điện tử, IT, kỹ thuật…
- Chương trình Multi-Care: Tổ chức tư vấn, hỗ trợ sinh viên quốc tế gặp khó khăn trong học tập hoặc giúp sinh viên lựa chọn hướng đi tốt nhất cho mình.
- Điều hành hệ thống hỗ trợ khởi nghiệp đại học số 1 trong nước.
- Tọa lạc tại thủ đô Seoul với vị trí thuận lợi cho việc di chuyển.
- Ký túc xá hiện đại, đầy đủ tiện nghi và hệ thống an ninh rất tốt.
- Văn phòng hỗ trợ sinh viên quốc tế hỗ trợ sinh viên quốc tế về visa, giấy tờ, bảo hiểm… (có nhân viên người Việt Nam).
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
Học phí khóa học tiếng Hàn
Thời gian học |
|
Chương trình đào tạo |
|
Học phí | 5,600,000 KRW/ năm (1,400,000 KRW/ kỳ) |
Phí nhập học | 50,000 KRW |
Học phí chuyên ngành đại học
- Phí nhập học: 190,800 KRW
Đại học | Khoa | Học phí (1 kỳ) |
Công nghệ Thông tin – Điện tử |
|
4,266,000 KRW |
|
||
Tổng hợp phần mềm |
|
4,266,000 KRW |
|
||
|
||
Kỹ thuật |
|
4,266,000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
|
3,753,000 KRW |
Khoa học xã hội và nhân văn |
|
3,244,000 KRW |
|
3,753,000 KRW | |
|
3,630,000 KRW | |
Luật chính sách |
|
3,244,000 KRW |
|
||
|
||
Kinh doanh |
|
3,432,000 KRW |
|
3,630,000 KRW |
Học phí chuyên ngành sau đại học
Lĩnh vực đào tạo | Học phí (1 kỳ) | |
Thạc sĩ | Tiến sĩ | |
Kỹ thuật | 6,469,000 KRW | 6,681,000 KRW |
Khoa học | 5,714,000 KRW | 6,032,000 KRW |
Nhân văn | 4,934,000 KRW | 5,202,000 KRW |
Thông tin khóa học tiếng Hàn Trường Đại học Kwangwoon
Trường Đại học Kwangwoon là một trong 4 ngôi sao sáng nhất về chương trình đào tạo tiếng Hàn. Chương trình của trường gồm 6 cấp độ từ sơ cấp đến cao cấp, được thiết kế giảng dạy một cách khoa học và phù hợp với sinh viên quốc tế. Các giảng viên không những thân thiện, tốt bụng mà còn rất quan tâm đến học viên.
Trường cũng sẽ tổ chức đan xen các buổi trải nghiệm văn hóa, tham quan như: Tham quan khu vui chơi Everland, Bảo tàng lịch sử Hàn Quốc, trượt băng, … Thêm một điểm cộng, trường luôn đảm bảo số lượng sinh viên trong 1 lớp (10 – 15 học sinh), từ đó giúp cho việc tương tác và học tập giữa giảng viên và học viên có hiệu quả hơn.
Chuyên ngành đào tạo hệ đại học
Đại học | Khoa | Chuyên ngành |
Công nghệ Thông tin – Điện tử |
|
|
|
|
|
Tổng hợp phần mềm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật |
|
|
Khoa học tự nhiên |
|
|
Khoa học xã hội và nhân văn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Luật chính sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh doanh |
|
|
|
|
Chuyên ngành đào tạo hệ sau đại học
Chuyên ngành – Học phí
Lĩnh vực đào tạo | Khoa |
Kỹ thuật |
|
Khoa học |
|
Nhân văn |
|
Học bổng cho sinh viên quốc tế trường Đại học Kwangwoon
Đối tượng | Phân loại | Mức học bổng |
|
SV mới (học kỳ đầu tiên) | Sinh viên cơ bản | 30% học phí | |
Sinh viên học ở Trung tâm tiếng Hàn của trường Đại học Kwangwoon | 50% học phí | ||
Sinh viên có TOPIK 3 / Cơ quan giáo dục liên kết hợp tác | 70% học phí | ||
Sinh viên có TOPIK 4 trở lên | 80% học phí | ||
SV đang theo học (các học kỳ tiếp theo) | TOPIK 3 trở xuống | TOPIK 4 trở lên | |
Trên 4.3 (97 điểm trở lên) | 80% học phí | 100% học phí | |
Trên 4.0 – dưới 4.3 (90 – 96 điểm) | 60% học phí | 80% học phí | |
Trên 3.5 – dưới 4.0 (85 – 89 điểm) | 40% học phí | 60% học phí | |
Trên 3.0 – dưới 3.5 (80 – 84 điểm) | 20% học phí | 40% học phí | |
Trên 2.5 – dưới 3.0 (75 – 79 điểm) | Không có | 20% học phí |
Học bổng cao học trường Đại học Kwangwoon
Đối tượng | Phân loại | Mức học bổng |
SV sau Đại học | Sinh viên có thể đáp ứng một trong những chứng chỉ sau đây: TOEFL 500 (CBT 179, iBT 61), IELTS 5.0, CEFR B1, TEPS 483, TOPIK Cấp 3 trở lên | 50% học phí |
Sinh viên cơ bản | 30% học phí |
Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr
Trang thiết bị tại trường Đại học Kwangwoon luôn được đổi mới, cung cấp đầy đủ với mong muốn tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sinh viên khi theo học. Đặc biệt, thư viện trung ương là một trong những niềm tự hào của trường nhờ nguồn tài liệu phong phú, dồi dào, thiết kế cơ sở hạ tầng đẹp mắt và khoa học.
Ký túc xá trường đại học Kwangwoon
Ký túc xá của trường đại học Kwangwoon được chia thành 2 tòa nhà ở cách nhau không quá xa.
Hạng mục | KTX Happy | KTX International House |
Loại phòng | Phòng 2 người | Phòng 4 người |
Chi phí (1 kỳ) | 1,500,000 KRW | 1,500,000 KRW |
Phí cọc (1 kỳ) | 100,000 KRW | 100,000 KRW |
Vật dụng trang bị trong phòng | Giường ngủ, bàn học, tủ quần áo, phòng tắm, internet, máy điều hòa… | |
Cơ sở hạ tầng | Phòng giặt, nhà bếp, phòng gym, cửa hàng tiện lợi… | Phòng khách, máy giặt, máy hút bụi… |