Trường Đại học Quốc gia Jeju Hàn Quốc – 제주대학교 là trường Đại học Quốc gia tổng hợp duy nhất tại thành phố đảo Jeju. Với tôn chỉ giáo dục quý báu “sự tin cậy, công bằng và tính sáng tạo” trường đã không ngừng vươn lên và đạt nhiều thành tựu trong lĩnh vực giáo dục.
Trường Đại học Quốc gia Jeju nằm tại thành phố Jeju – trung tâm của hòn đảo Jeju nổi tiếng nhất Hàn Quốc, là tiền thân của trường cao đẳng tỉnh Cheju. Trường Đại học Quốc gia Jeju được thành lập vào năm 1952. Năm 1955, trường chính thức trở thành một trường Cao đẳng với hệ đào tạo 4 năm và 7 năm sau trường chính thức trở thành một trường Đại
Đây là một trong những trường Đại học Quốc gia đẹp nhất Hàn Quốc với quy mô lớn, trang thiết bị hiện đại và môi trường học tập yên bình nhất đất nước này. Vị trí đẹp tại hòn đảo Jeju, sinh viên học tập tại trường Đại học Quốc gia Jeju luôn tận hưởng được sự trong lành, những trải nghiệm thú vị trên hòn đảo xinh đẹp bật nhất Hàn Quốc này.
Trường Đại học Quốc gia Jeju có khuôn viên nằm trên hòn đảo nổi tiếng bật nhất Hàn Quốc – đảo Jeju. Hiện tại, hòn đảo đang được xem là thiên đường du lịch của người Hàn Quốc và bạn bè quốc tế. Đảo Jeju có cảnh quan thiên nhiên vô cùng xinh đẹp và bầu không khí cực kỳ trong lành và đây cũng được xem là một trong những địa điểm sạch nhất trên thế giới.
Trường Đại học Jeju đang hợp tác trao đổi sinh viên và giao lưu học thuật với 29 cơ quan của 323 trường Đại học đến từ 49 quốc gia trên toàn thế giới. Trường luôn tổ chức các chương trình giao lưu sinh viên với các trường đại học khác. Và đang hướng đến một trường Đại học toàn cầu có thể trao đổi sinh viên đa quốc gia. Ngoài ra, trường Đại học Quốc gia Jeju được rất nhiều sinh viên lựa chọn bởi mức học phí gần như thấp nhất khi du học Hàn Quốc.
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
Học phí khóa học tiếng Hàn
Kỳ học | Chính quy (5 tháng) | Đặc biệt (3 tháng) |
Phí tuyển sinh | 50,000 KRW | 50,000 KRW |
Học phí | 2,400,000 KRW | 1,200,000KRW |
Bảo hiểm sức khỏe | 100,000 KRW | |
Phí KTX | 1,550,000 KRW (đã gồm tiền ăn)
850,000 KRW |
Học phí chuyên ngành đào tạo hệ đại học
- Phí nhập học: 65,000 KRW
Trường | Học phí |
Kinh tế | |
Nhân văn | 1,858,000 KRW |
Khoa học xã hội | 1,858,000 KRW |
Nhân lực – tài nguyên | |
Khoa học hải dương | |
Khoa học tự nhiên | 2,279,000 KRW |
Công nghệ | 2,476,000 KRW |
Y tá | 2,435,000 KRW |
Thú y | 2,435,000 KRW |
Thiết kế nghệ thuật | 2,476,000 KRW |
Học phí hệ sau đại học
- Phí nhập học: 183,000 KRW
Thông tin khóa học tiếng Hàn
Thời gian |
|
Số lượng học viên | ~20 người/ lớp |
Phân loại cấp bậc | 6 cấp (sơ cấp – trung cấp – cao cấp) |
Yêu cầu tốt nghiệp | Tham gia trên 80% tổng số giờ học, điểm bình quân >70 điểm |
Chuyên ngành đào tạo hệ đại học
Trường | Khoa |
Kinh tế |
|
Nhân văn |
|
Khoa học xã hội |
|
Nhân lực – tài nguyên |
|
Khoa học hải dương |
|
Khoa học tự nhiên |
|
Công nghệ |
|
Y tá |
|
Thú y |
|
Thiết kế nghệ thuật |
|
Chuyên ngành đào tạo hệ sau đại học
Trường | Khoa |
Xã hội Nhân văn |
|
Khoa học Tự nhiên |
|
Khoa học |
|
Công nghệ |
|
Nghệ thuật và Thể chất |
|
Y học |
|
Tổng hợp |
|
Học bổng khóa học tiếng Hàn
- Giảm 10% cho sinh viên đăng ký học kỳ thứ hai
- Giảm 10% cho những học sinh đăng ký với anh / chị, vợ / chồng hoặc cha mẹ / con cái
- Giảm 30% cho sinh viên đang theo học tại JNU với tư cách là sinh viên đại học hoặc sau đại học.
- Giảm lệ phí nộp đơn cho các sinh viên đang theo học tại JNU với khóa học đại học hoặc sau đại học và những người đăng ký học kỳ thứ hai.
Học bổng chương trình hệ đại học
Phân loại | Điều kiện | Mức học bổng |
Sinh viên mới |
|
Miễn 100% học phí |
Sinh viên chuyển tiếp |
|
Giảm 20% học phí |
Sinh đang theo học |
|
Miễn 100% học phí |
|
Giảm 20% học phí | |
|
|
Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr
Là trường đại học toàn cầu hóa, sinh viên học tại trường Đại học Quốc gia Jeju có nhiều cơ hội tham gia các chương trình trao đổi quốc tế. Trang thiết bị của trường cũng được đầu tư vô cùng hiện đại và chất lượng, thường xuyên được đổi mới phù hợp với tiêu chuẩn giáo dục quốc tế.
Ký túc xá trường Đại học quốc gia Jeju
Phân loại | Phí KTX ngắn hạn won/1 đêm |
Phí 1 học kỳ (Dự tính) won/kỳ |
||||
Học kỳ | Kỳ nghỉ | Học kỳ (1 học kỳ, tiêu chuẩn 115 ngày) | Kỳ nghỉ ( Tiêu chuẩn 60 ngày) | |||
KTX 4 | A,B | Phòng 2 người | 6,030 | 7,140 | 693,450 | 428,000 |
KTX 5 | C,D | Phòng 2 người | 6,670 | 7,750 | 767,050 | 465,000 |
KTX 6 | E,F | Phòng 1 người | 11,210 | 12,200 | 1,289,150 | 732,000 |
Phòng 2 người | 6,950 | 8,020 | 799,252 | 481,200 |
Tiền ăn (chọn lựa)
Phân loại | Phí ăn ngắn hạn (1 buổi) |
Chi tiết | Tổng cộng (won) |
|
Ngày thường: Tuần 15 buổi (T2~T6: Sáng và Tối) |
Học kỳ | 3,630 | 3,630won x 15 buổi x 16 tuần= | 747,780 |
Kỳ nghỉ | 4,180 | 4,180won x 10 buổi x 8 tuần= | 392,920 | |
Tổng cộng | 1,140,700 | |||
Bao gồm cuối tuần: Tuần 17 buổi (T2~T6: Sáng, Trưa, Tối, T7: Trưa, Tối | Học kỳ | 3,520 | 3,520won x 17 buổi x 16 tuần= | 823,680 |
Kỳ nghỉ | 4,070 | 4,070won x 12 buổi x 8 tuần= | 392,920 | |
Tổng cộng | 1,216,600 |