Pukyong

Xếp hạng: TOP 3 Đại học tốt nhất thành phố Busan
Thông tin trường
Tên tiếng Việt: Trường Đại học Quốc gia Pukyong
Tên tiếng Nhật: 부경대학교
Tên tiếng Anh: Pukyong National University
Năm thành lập: 1924
Số điện thoại: 051-629-4114
website: pknu.ac.kr
Địa chỉ: (48513) 45, Yongso-ro, Nam-Gu. Busan, Hàn Quốc
Các kỳ tuyển sinh: Tháng 3-6-9-12
Các ngành học Cơ khí, Điện tử, Điều dưỡng, Khoa học tự nhiên, Kiến trúc, Kinh tế và Ngoại thương, Kỹ thuật công nghiệp, Luật, Ngôn ngữ, Quản trị kinh doanh, Sinh học, Thời trang, Truyền thông,

Trường Đại học quốc gia Pukyong được thành lập năm 1996, và hợp nhất từ Đại học Thủy sản Quốc gia Busan (1941) và Đại học Công nghệ Quốc gia Busan (1924). Trường Đại học Quốc gia Pukyong luôn đào tạo ra những thế hệ sinh viên tài năng – những con người tài năng cống hiến cho sự phát triển của Hàn Quốc. Pukyong được coi là trường Đại học có năng lực nghiên cứu xuất sắc nhất trong các lĩnh vực công nghệ sinh học, ngư nghiệp, công nghệ kết hợp làm lạnh, công nghệ hệ thống tàu biển, công nghệ môi trường.

Trường Đại học quốc gia Pukyong luôn phát triển các mối liên kết, hợp tác với các đơn vị giáo dục, cũng như xây dựng chương trình học quốc tế tại cơ quan xúc tiến thương mại và đầu tư Hàn Quốc cùng Đại sứ quán Hàn Quốc trên toàn thế giới.

truong-dai-hoc-quoc-gia-pukyong-han-quoc
Khuôn viên Trường Đại học Quốc gia Pukyong

Sinh viên trường Đại học Quốc gia Pukyong, đặc biệt là sinh viên quốc tế luôn nhận được những dịch vụ hỗ trợ và chăm sóc sinh viên tốt nhất. Du học Hàn Quốc, lựa chọn trường Đại học quốc gia Pukyong, bạn sẽ được giới thiệu việc làm thêm miễn phí, quan tâm và hỗ trợ tìm phòng trọ, đăng kí túc xá, và những hoạt động hỗ trợ khác để nhanh chóng hòa nhập với văn hóa Hàn Quốc.

Chính nhờ chất lượng đào tạo và dịch vụ hỗ trợ sinh viên tốt, nên Trường Đại học Quốc gia Pukyong luôn nằm trong TOP những trường có tỷ lệ sinh viên tìm được việc làm cao nhất trong các trường Đại học Quốc gia ở Hàn Quốc. Trường cũng tự hào là nơi có nhiều nhất các bài báo khoa học quốc tế được xuất bản.

Ưu điểm trường

Toạ lạc tại thành phố biển Busan xinh đẹp – thành phố lớn và phát triển thứ 2 tại Hàn Quốc, Đại học quốc gia Pukyong dần trở thành biểu tượng giáo dục của thành phố với những thành tích vô cùng nổi bật:

  • TOP 3 Đại học tốt nhất thành phố Busan
  • TOP 30 Đại học tốt nhất Hàn Quốc
  • TOP 1 Đại học quốc gia có tỷ lệ việc làm sau tốt nghiệp cao nhất
  • Trường Đại học đầu tiên có Thạc sỹ ngành Thuỷ sản trực thuộc liên hiệp quốc.
Điều kiện nhập học
Điều kiện Hệ học tiếng Hệ Đại học Hệ sau Đại học
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4

Học phí khóa học tiếng Hàn Trường Đại học Quốc gia Pukyong

  • Phí nhập học: 60,000 KRW
  • Học phí: 4,800,000 KRW / 1 năm
  • Bảo hiểm y tế: 60,000 KRW
  • Tài liệu: 80,000 KRW

Học phí chuyên ngành Trường Đại học Quốc gia Pukyong

Học phí trung bình của Đại học quốc gia Pukyong là khoảng 4.043.000 won/năm. Cụ thể các nhóm ngành như sau:

  • Khoa học xã hội và nhân văn: 3.406.000 won/năm (khoảng 64.000.000 VNĐ)
  • Khoa học tự nhiên: 4.109.000 won/năm (khoảng 77.000.000 VNĐ)
  • Nghệ thuật và giáo dục: 4.163.000 won/năm (khoảng 78.000.000 VNĐ)
  • Kỹ thuật: 4.357.000 won/năm (khoảng 81.000.000 VNĐ)

Chương trình đào tạo Đại học và sau đại học Trường Đại học Quốc gia Pukyong

Trường Khoa – ngành
Khoa học xã hội và nhân văn
  • Ngôn ngữ & văn hóa Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ & văn hóa Anh
  • Ngôn ngữ & văn hóa Nhật
  • Khoa học chính trị – Ngoại giao
  • Giáo dục tiểu học
  • Lịch sử
  • Luật
  • Hành chính công
  • Quốc tế học
  • Đồ họa
  • Thiết kế thời trang
  • Kinh tế
  • Truyền thông đại chúng
Khoa học tự nhiên
  • Thống kê
  • Toán học ứng dụng
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Vi sinh học
  • Điều dưỡng
Quản trị kinh doanh
  • Quản trị kinh doanh
  • Thương mại quốc tế
Kỹ Thuật
  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật Polymer
  • Luyện kim
  • Cơ khí chế tạo
  • Kỹ thuật hệ thống cơ điện tử
  • Kỹ thuật thiết kế cơ điện
  • Kỹ thuật hệ thống cơ điện lạnh
  • Kỹ thuật hệ thống cơ điện
  • Kỹ thuật hệ thống cơ học
  • Kỹ thuật hệ thống vật liệu
  • Kỹ thuật ứng dụng
  • Kỹ thuật An toàn
  • Kỹ thuật Y sinh
  • Kỹ thuật hiển thị
  • Kỹ thuật Điện tử
  • Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông
  • Kỹ thuật Máy tính
Khoa học thủy sản
  • Quản lý hệ thống sản xuất hàng hải,
  • Khoa học chế tạo hàng hải
  • Khoa học cảnh sát biển
  • Kinh tế hàng hải
  • Kỹ thuật thực phẩm
  • Nuôi trồng thuỷ sản
  • Cơ khí sản xuất hàng hải
  • Sinh học biển
  • Công nghệ sinh học
  • Sức khoẻ thủy sản
Khoa học và Công nghệ Môi trường & Khoa học Biển
  • Kỹ thuật môi trường
  • Kỹ thuật đại dương
  • Hải dương học
  • Khoa học nôi trường trái đất
  • Khoa học môi trường không khí
  • Kỹ thuật tài nguyên năng lượng
  • Hệ thống thông tin không gian
  • Kỹ thuật sinh thái

Học bổng Trường Đại học Quốc gia Pukyong

Loại học bổng Điều kiện
Học bổng dành cho sinh viên học tiếng xuất sắc Học bổng dành cho sinh viên của chương trình học tiếng Hàn mỗi học kỳ:
– Tổng điểm thuộc top 5%: Được giảm 50% học phí khi đăng ký khoá học kỳ tiếp theo
– Tổng điểm thuộc top 6~10%: Được giảm 30% học phí khi đăng ký khoá học kỳ tiếp theo
Học bổng của trường (hỗ trợ cho sinh viên năm đầu và sinh viên chuyển tiếp lên học Đại học) Học bổng dành cho những sinh viên đã hoàn thành từ 2 kỳ học tiếng Hàn trở lên tại Trường và đăng ký học lên đại học tại Trường
– 80% học phí (kỳ học đầu tiên): sinh viên hoàn thành ít nhất 2 khoá học (6 tháng) với 85% tham gia số giờ học và đạt TOPIK 4 (TOPIK 4.5 đối với sinh viên chuyển tiếp)
– 40% học phí (kỳ học đầu tiên): sinh viên hoàn thành ít nhất 2 khoá học (6 tháng) với 85% tham gia số giờ học và đạt TOPIK 3

Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr

Cơ sở vật chất Trường Đại học Quốc gia Pukyong

Cơ sở vật chất, trang thiết bị tại trường cũng vô cùng tiện nghi, hiện đại để phục vụ tối đa cho nhu cầu học tập của sinh viên. Nhà trường có 6 khu học xá với đầy đủ phòng ăn uống, ngân hàng, hiệu sách, bưu điện, cửa hàng văn phòng phẩm. Cũng như khu ký túc xá được trang bị wifi, phòng PC, khu giặt là, phòng tập gym, phòng tự học, … Tất cả những điều này giúp sinh viên có cuộc sống học tập và sinh hoạt an toàn, thuận lợi.

KTX Loại phòng Số phòng Chi phí Ghi chú
Sejong-1gwan
(Daeyeon Campus)
Đơn 68 1,853,160 KRW Cho phép SV nước ngoài
Đôi 782 1,343,710 KRW
Sejong-2gwan
(Daeyeon Campus)
Đơn 54 Chỉ dành cho SV trong nước
Đôi 471
Gwanggaeto-Gwan
(Yongdang Campus)
Đơn 15 1,544,960 KRW Cho phép SV nước ngoài
Đôi 246 1,236,760 KRW