Trường Đại học Sun Moon đưa ra chương trình giảng dạy dành riêng cho sinh viên Quốc tế. Chính vì vậy, việc học tập của sinh viên sẽ trở nên thuận lợi hơn rất nhiều. Vậy hãy cùng tìm hiểu một số thông tin chính liên quan đến chương trình đào tạo, học phí, học bổng của trường nhé!
1. Thông tin chi tiết trường Đại học Sun Moon
- Tên tiếng Hàn: 선문대학교
- Tên tiếng Anh: Sun Moon University
- Địa chỉ: 70, Sunmoon-ro 221 Beon-gil, Tangjeong-myeon, Asan-si, Chungcheongnam-do, Korea.
- Loại hình: Tư thục
- Năm thành lập: 1972
- Số lượng: 12.030 sinh viên
- Trang chủ: https://lily.sunmoon.ac.kr/
- Facebook: https://www.facebook.com/sunmoonuniversity
- Điện thoại: 041-530-2114
2. Một số điểm nổi bật trường Đại học Sun Moon
- Đại học Sun Moon tọa lạc tại thành phố Asan – Cheonan. Nhờ chất lượng giảng dạy, tuyển sinh chặt chẽ luôn lọt vào TOP trường chứng nhận, được đánh giá là Đại học tư thục xuất sắc nhất tại tỉnh Chungcheongnam.
- Mục tiêu của trường là đào tạo ra những nhân tài phục vụ cho địa phương, đất nước. Thông qua việc trang bị những kỹ năng giáo dục và việc làm bởi các chương trình giảng dạy tiêu chuẩn, các chuyến đi thực tế…
- Trường còn được Bộ Giáo dục Hàn Quốc chứng nhận là một trong những Đại học hàng đầu tại Hàn Quốc hiện nay trong việc tuyển sinh và quản lý sinh viên Quốc tế.
- Trường đạt được những con số vô cùng ấn tượng:
- Học bổng trung bình 3.99 triệu won/sinh viên
- Tỉ lệ việc làm sau tốt nghiệp 69.9% (Bộ Giáo dục công bố năm 2018)
- Kí túc xá có sức chứa 3.700 người.
- Xếp loại A trong các trường Đại học tư thục
- Trong bảng xếp hạng các trường Đại học bởi JoongAng Ilbo năm 2017, trường xếp thứ 5 toàn quốc về điều kiện giáo dục & xếp thứ 4 toàn quốc trong các trường Đại học tư thục địa phương.
- Trường đã hình thành mối quan hệ hợp tác cùng với 180 Đại học đến từ 35 Quốc gia trên thế giới như Đại học Nangarhar, Đại học Monash, Đại học Griffith, Đại học Memorial of Newfoundland, Đại học Tứ Xuyên, Đại học Otago, Đại học quốc gia Thái Bình Dương, Đại học Văn hóa Trung Hoa…
3. Chương trình đào tạo trường Đại học Sun Moon
3.1. Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Học kỳ | Lịch giảng dạy | Thời gian tiếp nhận | Số tuần giảng dạy | Thời gian giảng dạy |
Học kỳ Xuân | (Thứ 2) 08.03.2021 – (Thứ 6) 14.05.2021 | (Thứ 6) 29.01.2021 | 10 tuần (một tuần 5 ngày) |
4 tiếng/ngày (tổng cộng 200 tiếng) |
Học kỳ Hạ | (Thứ 2) 07.06.2021 – (Thứ 6) 13.08.2021 | (Thứ 6) 07.05.2021 | ||
Học kỳ Thu | (Thứ 2) 13.09.2021 – (Thứ 6) 19.11.2021 | (Thứ 6) 06.08.2021 | ||
Học kỳ Đông | (Thứ 2( 06.12.2021 – (Thứ 6) 11.02.2022 | (Thứ 6) 05.11.2021 |
Phân chia lớp học: Học sinh mới sẽ làm bài kiểm tra xếp lớp vào đầu mỗi học kỳ. Dựa vào điểm bài kiểm tra đó sẽ chia theo từng giai đoạn. Học sinh cũ của trường thì sẽ thông qua kết quả kì thi cuối học kì mà được phân lớp.
Thời gian giảng dạy:
Phân loại | Thời gian giảng dạy trong 1 ngày | Số ngày giảng dạy trong 1 tuần |
---|---|---|
Lớp học chính quy (bắt buộc) | 4 tiêng (09:10 – 13:00) | 5 ngày (thứ 2 đến thứ 6) |
Lớp học văn hóa (tự chọn) | 1 tiếng (14:00 – 15:00) | 1 ngày |
- Lớp học chính quy học trong 10 tuần (5 ngày/tuần) tổng cộng 200 tiếng (4 tiếng/ngày)
- Ngoài lớp học chính quy, trường còn đang tổ chức giảng dạy lớp học đặc biệt vào buổi chiều nhằm cung cấp nhiều kiến thức và nội dung cơ bản cho sinh viên nước ngoài để vận dụng trực tiếp trong cuộc sống sinh hoạt.
- Các lớp đặc biệt buổi chiều: Lớp Taekwondo, lớp chữ Hán, lớp TOPIK…
Điểm danh lên lớp: Trong thời gian học, sinh viên phải đi học đầy đủ, nghỉ không quá 30% số ngày học của học kỳ.
Đánh giá học lực và cấp giấy chứng nhận: Bằng cách thi giữa kì và cuối kì thông qua thi đọc, viết, nghe và nói. Với điều kiện sinh viên tham dự hơn 70% tổng số ngày học thì sẽ được cấp chứng chỉ.
3.2. Chương trình đào tạo Đại học
Trường thành viên | Khoa/chuyên ngành |
Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Kinh doanh toàn cầu |
|
Khoa học Y tế |
|
Kỹ thuật |
|
Hội tụ SW |
|
Thần học |
|
4. Học phí tại trường Đại học Sun Moon
4.1. Học phí đào tạo tiếng Hàn
Các khoản phí | Chi phí | Ghi chú |
Chi phí nhập học | 100.000 KRW | Nộp khi nhập học |
Học phí | 1.300.000 KRW | Kỳ học |
Kí túc xá | 691.640 KRW | 4 người/phòng, bao gồm phí ăn uống (Mỗi tuần 10 bữa) |
Phí bảo hiểm | 78.000 KRW | Tiêu chuẩn phí bảo hiểm y tế 6 tháng của du học sinh |
Phí tài liệu, giáo trình học | 50.000 KRW | Mỗi cấp học sơ cấp/trung cấp/cao cấp |
4.2. Học phí đào tạo Đại học
Trường | Học phí |
Khoa học xã hội và nhân văn | 3.655.000 KRW/Kỳ |
Kinh doanh toàn cầu | 3.655.000 KRW/Kỳ |
Khoa học Y tế | 4.897.000 KRW/Kỳ |
Kỹ thuật | 4.897.000 KRW/Kỳ |
Hội tụ SW | 4.897.000 KRW/Kỳ |
Thần học | 3.655.000 KRW/Kỳ |
Xem ngay: Chi phí du học Hàn Quốc: Tổng quát từ A đến Z những khoản cần biết
5. Học bổng tại trường Đại học Sun Moon
Tên học bổng | Điều kiện nhận học bổng | Giá trị học bổng |
Học bổng đặc biệt dành cho sinh viên Quốc tế | GPA 2.5 – 3.0 | 20% học phí |
GPA 3.0 – 3.6 | 40% học phí | |
GPA 3.6 – 4.0 | 60% học phí | |
GPA 4.0 – 4.2 | 80% học phí | |
GPA trên 4.2 | 100% học phí | |
Học bổng cho vị trí xuất sắc nhất trong lớp |
|
100% học phí |
Học bổng cho vị trí thứ 1 và thứ 2 trong khoa | GPA tối thiểu 3.5 của học kỳ trước | Hạng 1: 70% học phí
Hạng 2: 50% học phí |
Học bổng chính phủ Hàn Quốc | Tham khảo tại website của viện giáo dục quốc tế quốc gia | 100% học phí + 697 USD chi phí sinh hoạt hàng tháng |
Học bổng học kỳ 1 dành cho sinh viên Quốc tế | TOPIK 3/TOEFL iBT 80 | 40% học phí |
TOPIK 4/TOEFL iBT 85 | 50% học phí | |
TOPIK 5/TOEFL iBT 90 | 60% học phí |
Trong quá trình học tập tại trường các bạn còn có cơ hội nhận được rất nhiều chương trình học bổng khác nữa chỉ cần có kết quả học tập tốt, tham gia các hoạt động ngoại khóa. Tham khảo trực tiếp tại đây
6. Cơ sở vật chất và chi phí kí túc xá trường Đại học Sun Moon
Trường có bố trí khu kí túc xá cho sinh viên khi đăng kí nhập học vào trường Đại học Sun Moon. Thông qua cuộc sống tập thể sẽ giúp cho sinh viên thích nghi hội nhập nhanh với xã hội. Có thể học hỏi được các nền văn hóa khác nhau trên thế giới để sau này có thể trở thành 1 tài năng của thế giới.
Mỗi phòng trong kí túc xá trang bị máy điều hòa, internet, tủ quần áo, giường tầng (nhà vệ sinh và vòi sen được lắp đặt ở mỗi tầng). Sinh viên. tiếp cận với phòng bảo vệ, phòng hành chính ký túc xá, phòng khách, phòng nghỉ, cửa hàng, căn-tin, phòng đọc, phòng tập thể dục, phòng bếp, phòng giặt ủi một cách dễ dàng.
Phí kí túc xá 717.750 KRW (bao gồm phí ăn uống mỗi tuần 10 bữa)
- Nguyên tắc tất cả các học sinh mới bắt buộc phải ở kí túc trên 6 tháng
- Phí kí túc xá có thể thay đổi
- Chi phí ở ký túc xá trong kỳ nghỉ sẽ được tính riêng.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến trường Đại học Sun Moon mà hanquocchotoinhe.com muốn gửi đến quý bạn đọc. Hi vọng sẽ hữu ích giúp bạn lựa chọn được ngôi trường Đại học phù hợp cho chặng đường du học Hàn Quốc sắp tới. Ngoài ra, có thể tra cứu thêm trường theo khu vực, ngành học tại danh mục du học Hàn Quốc.