Trường đại học Suseong là trường nghề được thành lập năm 1967 với tiền thân là Học viện Jenam. Trường được chính sinh viên Hàn Quốc đánh giá cao bởi chương trình dạy bám sát với yêu cầu của các nhà tuyển dụng tại thủ phủ công nghiệp Daegu. Cùng tìm hiểu chương trình đào tạo, học phí và học bổng qua bài viết sau.
1. Thông tin chi tiết trường Đại học Suseong
- Tên tiếng Hàn: 수성대학교
- Tên tiếng Anh: Suseong University
- Địa chỉ: 15 Dalgubeol-daero 528-gil, 대학교 Suseong-gu, Daegu, Hàn Quốc (대구광역시 수성구 대학교 달구벌대로528길 15)
- Năm thành lập: 1967
- Loại hình: Tư thục
- Số lượng: 3.495 sinh viên
- Trang chủ: https://www.sc.ac.kr/main/
- Facebook: https://www.facebook.com/human.SC/
- Điện thoại: 053-749-7410
2. Một số điểm nổi bật trường Đại học Suseong
- Trường được thành lập vào năm 1967, trải qua hơn 50 năm phát triển.
- Năm 1967, trường được thành lập với tên gọi ban đầu là học viện Jenam.
- Năm 1981, Học viện Jenam đổi tên thành Đại học thực hành Sinil
- Năm 1995, trường đổi tên thành Đại học cộng đồng Suseong
- Năm 1996, Bộ Giáo dục chỉ định Đại học Suseong làm trường thí điểm để kết nối các khóa đào tạo thực hành xã hội với các trường nghề cấp 3.
- Năm 1998, trường đổi tên thành Đại học thông tin Daegu.
- Năm 2012, trường chính thức mang tên Đại học Suseong cho đến nay.
- Trường chủ động mở rộng các chuyên ngành đào tạo với học phí phù hợp. Trường cũng được đánh giá cao về các ngành công nghệ thông tin, điều dưỡng, giáo dục mầm non.
- Tháng 5 năm 2019, Bộ Giáo dục Hàn Quốc chọn trường Suseong là Đại học hàng đầu Daegu có giáo trình đào tạo bám sát yêu cầu của các nhà tuyển dụng.
- Trường hợp tác với 20 trường Cao đẳng – Đại học trên thế giới. Một số tên tuổi nổi bật phải kể đến là Đại học Khoa học và Công nghệ Chiết Giang – Trung Quốc, Đại học Bloomfield Hoa Kỳ, trường Cao đẳng Quốc tế Canada, Đại học Baiko Gakuin Nhật Bản.
3. Chương trình đào tạo trường Đại học Suseong
3.1. Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Kì tuyển sinh | Trường đưa ra 4 kì tuyển sinh như sau:
|
Đối tượng theo học |
|
Thời gian học |
|
3.2. Chương trình đào tạo Đại học
Ngành học | Thời gian đào tạo |
Công nghệ thông tin | 2 năm |
Công nghệ thực tế ảo | 2 năm |
Điều dưỡng | 4 năm |
Cảnh sát | 2 năm |
Quân sự | 2 năm |
Máy bay không người lái | 2 năm |
Tâm lý và Nghệ thuật | 2 năm |
Quang học | 2 năm |
Quản lý phúc lợi | 2 năm |
Quản lý y tế | 2 năm |
Làm đẹp | 2 năm |
Phúc lợi xã hội | 2 năm |
Thể thao và Giải trí | 2 năm |
Chăm sóc vật nuôi | 2 năm |
Chăm sóc da | 2 năm |
Giáo dục mầm non | 3 năm |
Webtoon | 2 năm |
Phục hồi chức năng | 2 năm |
Kỹ thuật nha khoa | 3 năm |
Du lịch hàng không và Khách sạn | 2 năm |
X-quang | 3 năm |
4. Chi phí đào tạo tại trường Đại học Suseong
4.1. Chi phí đào tạo tiếng Hàn
Danh mục chi phí | Thời gian | Chi phí |
Học phí | 1 năm | 3.400.000 KRW |
Kí túc xá | 6 tháng | 700.000 KRW |
Bảo hiểm | 1 năm | 150.000 KRW |
Sách vở | 1 năm | 150.000 KRW |
Tổng chi phí | 4.300.000 KRW (Khoảng 88.000.000 VNĐ) |
4.2. Chi phí đào tạo Đại học
Trường cung cấp các ngành đào tạo đa dạng trong thời gian từ 2 – 4 năm với mức học phí như sau: 6.900.000 KRW/năm tương đương 138.000.000 VNĐ/năm.
5. Học bổng tại Đại học Suseong
5.1. Học bổng dành cho tân sinh viên
Phân loại | Đối tượng | Loại học bổng | Tiêu chí lựa chọn | Giá trị học bổng |
Học bổng thành tích xuất sắc | Toàn bộ sinh viên | Bảng điểm cao nhất | Điểm trung bình năm 1 và năm 2 tại trường cấp 3 cao nhất | Toàn bộ học phí trong suốt thời gian học |
Bảng điểm cao thứ hai | Điểm trung bình năm 1 và năm 2 tại trường cấp 3 cao thứ hai | Học phí năm đầu tiên | ||
Kỳ thi sát hạch | Trung bình đạt 96 điểm trở lên | Toàn bộ học phí trong suốt thời gian học | ||
Thành tích ngoại ngữ xuất sắc | TOEIC 550 điểm trở lên hoặc điểm thi Đại học môn tiếng Anh đứng thứ 2 trở lên | Học phí năm đầu tiên.
|
||
Học bổng chăm chỉ | Sinh viên khoa Điều dưỡng | Sinh viên tài năng | Sinh viên khoa Điều dưỡng do khoa đề cử | Theo lựa chọn của trưởng khoa (50.000 KRW, 700.000 KRW, 1 triệu KRW) |
Sinh viên quá tuổi học | Trên 25 tuổi | 50% học phí mỗi kỳ. |
5.2. Học bổng dành cho sinh viên đang học tại trường
Loại học bổng | Tiêu chí lựa chọn | Giá trị học bổng | |
Học bổng khuyến khích học tập | Hạng nhất | Với mỗi khoa và mỗi khóa có 30 sinh viên trở lên lấy 1 người | Toàn bộ học phí |
Hạng nhì | Điểm thuộc TOP 5% trong mỗi khóa của khoa | 70% học phí | |
Hạng ba | Điểm thuộc TOP 10% trong mỗi khóa của khoa | 40% học phí | |
Học bổng tình nguyện viên | Phóng viên trường | Chủ nhiệm | 70% học phí |
Trưởng ban | 50% học phí | ||
Thực tập sinh | 500.000 KRW | ||
Phát thanh viên | Chủ nhiệm | 70% học phí | |
Trưởng ban | 50% học phí | ||
Thực tập sinh | 500.000 KRW | ||
Học bổng toàn cầu | Sinh viên là người nước ngoài bao gồm cả sinh viên trong gia đình đa văn hóa. | Sinh viên năm nhất: Toàn bộ phí nhập học và 30% học phí cho mỗi học kỳ thanh toán cơ bản. 10% học phí cho cấp độ 3 của kỳ thi năng lực tiếng Hàn + 10% học phí cho cấp độ 4 trở lên (thanh toán tối đa 50%)
Sinh viên các năm còn lại: 30% học phí cho mỗi học kỳ. |
6. Cơ sở vật chất và chi phí kí túc xá trường Đại học Suseong
Kí túc xá mở cửa tháng 3 năm 2019 với mục đích bồi dưỡng tài năng chuyên nghiệp, sáng tạo thông qua cuộc sống cộng đồng và hoạt động tự quản. Bên trong khuôn viên kí túc xá gồm nhiều tiện ích như: Phòng nghỉ, phòng giặt ủi, phòng bếp, căn tin… Tạo điều kiện cho sinh viên học tập và sinh hoạt trong môi trường thuận lợi, thoải mái nhất.
Trường gồm 2 khu kí túc xá: Kí túc xá Anna và kí túc xá Susanna với điều kiện chung:
- Tân sinh viên, sinh viên đang theo học đã hoàn tất thủ tục đăng kí
- Siêng năng học tập, hạnh kiểm tốt và khỏe mạnh.
Cách phân loại sinh viên vào kí túc xá:
- Sinh viên năm nhất: Được chọn theo thứ tự nơi cư trú, khoảng cách từ trường
- Sinh viên đang học: Được chọn dựa vào 50% khoảng cách từ trường đến nơi ở, 50% điểm học kỳ trước.
Chi phí tại kí túc xá cho một phòng đôi trong 1 học kì gồm 6 tháng là 575.000 KRW, tương đương 11.500.000 VNĐ.
Trên đây là một số thông tin chính liên quan đến Đại học Suseong được old.hanquocchotoinhe.com tổng hợp. Hi vọng sẽ hữu ích giúp bạn lựa chọn được ngôi trường Đại học phù hợp cho chặng đường du học Hàn Quốc sắp tới. Ngoài ra các bạn có thể truy cập danh mục du học Hàn Quốc để tra cứu trường và các thông tin nhé.
- Trường chủ động mở rộng các chuyên ngành đào tạo với học phí phù hợp. Trường cũng được đánh giá cao về các ngành công nghệ thông tin, điều dưỡng, giáo dục mầm non.
- Tháng 5 năm 2019, Bộ Giáo dục Hàn Quốc chọn trường Suseong là Đại học hàng đầu Daegu có giáo trình đào tạo bám sát yêu cầu của các nhà tuyển dụng.
- Trường hợp tác với 20 trường Cao đẳng – Đại học trên thế giới. Một số tên tuổi nổi bật phải kể đến là Đại học Khoa học và Công nghệ Chiết Giang – Trung Quốc, Đại học Bloomfield Hoa Kỳ, trường Cao đẳng Quốc tế Canada, Đại học Baiko Gakuin Nhật Bản.
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
Chi phí đào tạo tiếng Hàn
Danh mục chi phí | Thời gian | Chi phí |
Học phí | 1 năm | 3.400.000 KRW |
Kí túc xá | 6 tháng | 700.000 KRW |
Bảo hiểm | 1 năm | 150.000 KRW |
Sách vở | 1 năm | 150.000 KRW |
Tổng chi phí | 4.300.000 KRW (Khoảng 88.000.000 VNĐ) |
Chi phí đào tạo Đại học
Trường cung cấp các ngành đào tạo đa dạng trong thời gian từ 2 – 4 năm với mức học phí như sau: 6.900.000 KRW/năm tương đương 138.000.000 VNĐ/năm.
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Kì tuyển sinh | Trường đưa ra 4 kì tuyển sinh như sau:
|
Đối tượng theo học |
|
Thời gian học |
|
Chương trình đào tạo Đại học
Ngành học | Thời gian đào tạo |
Công nghệ thông tin | 2 năm |
Công nghệ thực tế ảo | 2 năm |
Điều dưỡng | 4 năm |
Cảnh sát | 2 năm |
Quân sự | 2 năm |
Máy bay không người lái | 2 năm |
Tâm lý và Nghệ thuật | 2 năm |
Quang học | 2 năm |
Quản lý phúc lợi | 2 năm |
Quản lý y tế | 2 năm |
Làm đẹp | 2 năm |
Phúc lợi xã hội | 2 năm |
Thể thao và Giải trí | 2 năm |
Chăm sóc vật nuôi | 2 năm |
Chăm sóc da | 2 năm |
Giáo dục mầm non | 3 năm |
Webtoon | 2 năm |
Phục hồi chức năng | 2 năm |
Kỹ thuật nha khoa | 3 năm |
Du lịch hàng không và Khách sạn | 2 năm |
X-quang | 3 năm |
Học bổng dành cho tân sinh viên
Phân loại | Đối tượng | Loại học bổng | Tiêu chí lựa chọn | Giá trị học bổng |
Học bổng thành tích xuất sắc | Toàn bộ sinh viên | Bảng điểm cao nhất | Điểm trung bình năm 1 và năm 2 tại trường cấp 3 cao nhất | Toàn bộ học phí trong suốt thời gian học |
Bảng điểm cao thứ hai | Điểm trung bình năm 1 và năm 2 tại trường cấp 3 cao thứ hai | Học phí năm đầu tiên | ||
Kỳ thi sát hạch | Trung bình đạt 96 điểm trở lên | Toàn bộ học phí trong suốt thời gian học | ||
Thành tích ngoại ngữ xuất sắc | TOEIC 550 điểm trở lên hoặc điểm thi Đại học môn tiếng Anh đứng thứ 2 trở lên | Học phí năm đầu tiên.
|
||
Học bổng chăm chỉ | Sinh viên khoa Điều dưỡng | Sinh viên tài năng | Sinh viên khoa Điều dưỡng do khoa đề cử | Theo lựa chọn của trưởng khoa (50.000 KRW, 700.000 KRW, 1 triệu KRW) |
Sinh viên quá tuổi học | Trên 25 tuổi | 50% học phí mỗi kỳ. |
Học bổng dành cho sinh viên đang học tại trường
Loại học bổng | Tiêu chí lựa chọn | Giá trị học bổng | |
Học bổng khuyến khích học tập | Hạng nhất | Với mỗi khoa và mỗi khóa có 30 sinh viên trở lên lấy 1 người | Toàn bộ học phí |
Hạng nhì | Điểm thuộc TOP 5% trong mỗi khóa của khoa | 70% học phí | |
Hạng ba | Điểm thuộc TOP 10% trong mỗi khóa của khoa | 40% học phí | |
Học bổng tình nguyện viên | Phóng viên trường | Chủ nhiệm | 70% học phí |
Trưởng ban | 50% học phí | ||
Thực tập sinh | 500.000 KRW | ||
Phát thanh viên | Chủ nhiệm | 70% học phí | |
Trưởng ban | 50% học phí | ||
Thực tập sinh | 500.000 KRW | ||
Học bổng toàn cầu | Sinh viên là người nước ngoài bao gồm cả sinh viên trong gia đình đa văn hóa. | Sinh viên năm nhất: Toàn bộ phí nhập học và 30% học phí cho mỗi học kỳ thanh toán cơ bản. 10% học phí cho cấp độ 3 của kỳ thi năng lực tiếng Hàn + 10% học phí cho cấp độ 4 trở lên (thanh toán tối đa 50%)
Sinh viên các năm còn lại: 30% học phí cho mỗi học kỳ. |
Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr
Cơ sở vật chất và chi phí kí túc xá trường Đại học Suseong
Kí túc xá mở cửa tháng 3 năm 2019 với mục đích bồi dưỡng tài năng chuyên nghiệp, sáng tạo thông qua cuộc sống cộng đồng và hoạt động tự quản. Bên trong khuôn viên kí túc xá gồm nhiều tiện ích như: Phòng nghỉ, phòng giặt ủi, phòng bếp, căn tin… Tạo điều kiện cho sinh viên học tập và sinh hoạt trong môi trường thuận lợi, thoải mái nhất.
Trường gồm 2 khu kí túc xá: Kí túc xá Anna và kí túc xá Susanna với điều kiện chung:
- Tân sinh viên, sinh viên đang theo học đã hoàn tất thủ tục đăng kí
- Siêng năng học tập, hạnh kiểm tốt và khỏe mạnh.
Cách phân loại sinh viên vào kí túc xá:
- Sinh viên năm nhất: Được chọn theo thứ tự nơi cư trú, khoảng cách từ trường
- Sinh viên đang học: Được chọn dựa vào 50% khoảng cách từ trường đến nơi ở, 50% điểm học kỳ trước.
Chi phí tại kí túc xá cho một phòng đôi trong 1 học kì gồm 6 tháng là 575.000 KRW, tương đương 11.500.000 VNĐ.