Viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc (KAIST) là một trong những trường Đại học công lập hàng đầu tại Daejeon. Trường được thành lập vào năm 1971. Kể từ khi thành lập, KAIST đã có nhiều đóng góp ấn tượng cho các công trình nghiên cứu khoa học tầm cỡ ở Hàn Quốc. Sự góp sức này giúp chuyển biến Hàn Quốc từ quốc gia công nghiệp nhẹ trở thành công nghệ cao.
Viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc gồm 4 cơ sở nằm tại Daejeon (2 cở sở) và Seoul (2 cở sở). Cơ sở chính của KAIST nằm tại thành phố Daejeon, cách thủ đô Seoul 160km về phía nam. Trong khuôn viên trường sẽ bao gồm ký túc xá, nhà ăn, khu phức hợp thể thao, thư viện, trung tâm chăm sóc sức khỏe, các trung tâm tư vấn, … Nhằm mục đích mang sự tiện ích đến cho sinh viên trong thời gian học tập tại trường.
Viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc KAIST là trường đại học đầu tiên và dẫn đầu về khoa học kỹ thuật của Hàn Quốc. Trường xếp hạng #39 trên Bảng xếp hạng đại học thế giới Quacquarelli Symonds. Đồng thời, đây cũng là ngôi trường xếp hạng #1 ở Hàn Quốc.
Theo BXH QS World University Rankings, Viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc đã đạt những thành tích “đáng gờm” trên tổng các trường Đại học toàn thế giới như sau:
- Năm 2018, xếp hạng 41.
- Năm 2019, xếp hạng 40.
- Năm 2020, xếp hạng 41.
- Năm 2021, xếp hạng 39.
- Năm 2022, xếp hạng 41.
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
Học phí khóa đào tạo tiếng Hàn
Lớp học | Học phí (KRW/ tháng) | Tổng số giờ học | Ngày học | Thời gian học | |
Sinh viên của KAIST | Không phải sinh viên KAIST | ||||
Giao tiếp (Sơ cấp – Trung cấp) | 52,000 | 163,000 | 96 (4 tháng) | Thứ 2 và thứ 4
hoặc Thứ 3 và thứ 5 |
19:00 ~ 22:00 |
Luyện thi TOPIK (TOPIK I – TOPIK II cấp 3) | 52,000 | 163,000 | 120 (5 tháng) |
- Học viên sẽ thi xếp lớp để học đúng trình độ
- Học phí chưa bao gồm tài liệu học tập
- Có thể điều chỉnh giờ dạy mỗi tháng
Tổng quan về chương trình đào tạo tiếng Hàn
Các lớp tiếng Hàn tại Trung tâm Ngôn ngữ KAIST (KLC) chỉ dành cho công dân nước ngoài trên 20 tuổi và đang sinh sống tại Hàn Quốc với visa cá nhân. KLC không trợ giúp trong việc xin visa Hàn Quốc cho người nước ngoài đang có mong muốn đến Hàn Quốc tham gia các lớp học tiếng tại KLC.
Trung tâm Ngôn ngữ KAIST mở các lớp tiếng Hàn dành cho các học sinh quốc tế của KAIST (bao gồm cả học sinh trao đổi) và cả những bạn không phải sinh viên của KAIST. Trừ nhân viên, sinh viên, giảng viên KAIST, các học viên không phải cộng đồng KAIST không thể ở lại kí túc xá trong suốt thời gian theo học.
Thời gian học: Bắt đầu từ thứ 2 đầu tiên đến thứ 5 cuối cùng của mỗi tháng
Giáo trình: Sogang Korean
Chuyên ngành đào tạo hệ đại học Viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc
KAIST gồm có: 5 trường đại học chuyên ngành, 7 phân khoa, 27 khoa đào tạo chuyên ngành, 43 chương trình học, 7 chuyên ngành phụ.
Trường | Khoa |
Khoa học Tự nhiên |
|
Khoa học đời sống – Công nghệ sinh học |
|
Kỹ thuật |
|
Xã hội nhân văn và Khoa học tổng hợp |
|
Kinh doanh |
|
Chuyên ngành đào tạo hệ sau đại học
Trường | Khoa | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Khoa học Tự nhiên |
|
✓ | ✓ |
Khoa học đời sống – Công nghệ sinh học |
|
✓ | |
|
✓ | ✓ | |
Kỹ thuật |
|
✓ | |
|
✓ | ✓ | |
Xã hội nhân văn và Khoa học tổng hợp |
|
✓ | |
Kinh doan |
|
✓ | |
|
✓ | ✓ |
Học bổng Viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc
Phân loại | Điều kiện | Quyền lợi |
Dành cho SV quốc tế hệ Đại học |
|
|
Học bổng toàn cầu Hàn Quốc (GKS Program) |
Chương trình đào tạo tiếng Hàn là bắt buộc. Nếu sinh viên không đạt TOPIK 3 trong vòng 1 năm, sinh viên đó sẽ không đủ điều kiện tham gia vào chương trình cấp bằng. |
|
Học bổng hệ sau đại học Viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc
Phân loại | Điều kiện | Quyền lợi |
Dành cho SV quốc tế hệ Đại học |
|
|
Học bổng toàn cầu Hàn Quốc (GKS Program) |
|
|
Bạn có thể tìm hiểu thêm các chương trình học bổng Hàn Quốc khác qua Cổng thông tin Quỹ học bổng quốc gia Hàn Quốc: www.kosaf.go.kr
Ký túc xá Viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc
Chi phí ký túc xá của KAIST thường khoảng từ 100~300$ /tháng. Chi phí khác nhau dựa trên hình thức phòng. Song so với mặt bằng chung các trường Đại học Hàn Quốc khác đều rẻ hơn. Mỗi phòng KTX đều sẽ được trang bị sẵn bàn ghế, tủ quần áo và giường.
Khu vực KTX của KAIST có 19 tòa nhà trong đó hệ Đại học sử dụng 17 tòa nhà, hệ Cao học được sử dụng 14 tòa nhà.
Tòa nhà | Chi phí (KRW/ tháng/ người) | Ghi chú |
E8 Sejong Hall |
|
Chung |
N14 Sarang Hall | 101,000 | Nam |
N16 Somang Hall | 101,000 | Nam |
N17 Seongsil Hall | 101,000 | Nam (Đại học) |
N18 Jilli Hall | 101,000 | Nam (Đại học) |
N19 Areum Hall | 101,000 | Nữ (Đại học) |
N20 Silloe Hall | 101,000 | Nam (Đại học) |
N21 Jihye Hall | 101,000 | Nam (Đại học) |
W3 Galilei Hall | 104,000 | Nam (Cao học) |
W4-1 Yeoul Hall
|
142,000 | Nữ (Cao học) |
W4-2 Nadl Hall
|
142,000 | Nam (Cao học) |
W4-3 Dasom Hall
|
|
Nữ |
W4-4 Heemang Hall
|
|
Nam |
W5 On-campus APT |
|
Nam (Cao học) |
W6 Narae Hall |
|
Nữ |
W6 Mir Hall
|
|
Nam |
W7 Nanum Hall | 90,000 | Nam (Cao học). Ưu tiên sinh viên quốc tế |
Munji Campus Munji Hall | 78,000 | Chung |
Hwaam-dong Hwaam Hall |
|
Nam |